CHI
CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT
& BVTV TÂN SƠN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 48 /BC -
TT&BVTV
|
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 23 tháng 11
đến ngày 29 tháng 11 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY
TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ trung bình: 23 - 250C. Cao
nhất: 280C. Thấp nhất: 180C
- Độ ẩm trung bình: 70 -80%. Cao nhất: 90%. Thấp nhất: 60%
- Lượng mưa tổng số: Đầu tuần ban ngày nắng nhẹ, chiều và tối có mưa rải rác.
- Số giờ nắng tổng số:.................................................................................................
Thời tiết bất thường trong
kỳ (nếu có): …………………………………………….
2. Cây trồng và giai đoạn sinh
trưởng
a) Cây lúa: Thu hoạch xong.
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch
(ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng các vụ:
|
|
|
b) Cây trồng khác
Nhóm/loại
cây
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện
tích gieo trồng (ha)
|
- Cây ngô đông:
|
Phát
triển thân lá
|
270
|
- Cây công nghiệp:
|
|
|
+ Chè
|
Phát
triển búp - Thu hái
|
1614
|
- Cây lâm nghiệp:
|
|
|
+ Cây bồ đề
|
Phát
triển thân lá
|
3.532
|
3. Diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Không có.
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
II.
KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1.
Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại
bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả,
bẫy gió,...)
Loài
côn trùng
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu
mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo
cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập
số liệu cho huyện đó.
2.
Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a)
Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên
SVGH
|
Cây
trồng và GĐST
|
Mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh
|
Tuổi,
pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng
số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu keo MT
|
Ngô
đông
|
0.5
|
4
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên
SVGH
|
Tên
ký sinh
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên
SVGH
|
Mật
độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi
sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Cục
bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Cây lúa: Thu hoạch
xong
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cây chè: Phát
triển búp
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
2
- 4
|
8
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
8
|
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
2
- 4
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cây ngô
đông: Mới trồng
|
1
|
Sâu keo MT
|
0.4
- 0.6
|
4
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Cây bồ đề: Phát
triển thân lá
|
1
|
Sâu xanh
|
|
|
|
|
RR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên
SVGH
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT
phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây Lúa:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cây chè: Phát triển búp.
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
135.9
|
|
|
|
135.9
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
201.5
|
|
|
|
201.5
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
201.5
|
|
|
|
201.5
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cây ngô đông: Phát triển thân lá.
|
1
|
Sâu keo MT
|
34.4
|
|
|
|
34.4
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Cây bồ đề: Phát triển thân lá.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt
dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM ………………
(Đến ngày …. tháng …… năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang
gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch;
Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công,
tiêu hủy,...
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ. Nhện đỏ, bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
- Ngô đông: Sâu keo mùa
thu hại nhẹ, bệnh sinh lý, châu chấu cào cào…hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN
PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1.
Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Trên ngô đông: Sâu keo mùa thu
hại nhẹ, cục bộ trung bình, bệnh sinh lý, châu chấu, cào cào... hại rải rác.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ - trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm
xám, nhện đỏ gây hại nhẹ.
- Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh hại bồ đề gây hại nhẹ rải rác, cục bộ hại trung bình.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Trên cây chè: Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại.
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng
trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại
thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus
thuringiensis, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ
ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc
có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc
nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng
trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại
thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,
Emamectin benzoate,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
-
Trên cây ngô đông: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp, như: Làm sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng, sử dụng
bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành... Khi mật độ
sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin
benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như
thuốc: Emaben 2.0EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG,
Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold
150SC....
- Trên cây lâm nghiệp: Thực hiện tốt văn bản số 704/UBND-NN ngày 14/7/2020 về việc Tăng cường kiểm
tra và phòng trừ sâu bệnh hại cây lâm nghiệp.
+ Tổ chức các
đội phun tập trung, sử dụng máy động cơ phun dạng bột, dạng nước phun bao vây
các khu rừng xung quanh các khu đã bị hại.
+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi: Sử dụng
những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng
bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Vifast
10SC, ... .
+ Với những diện tích
rừng có địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví
dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột
nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo
đường đồng mức từ trên xuống dưới.
- Ngoài ra:
Cần chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có
biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi
nhận:
- Chi cục TT&BVTV
Phú Thọ;
- Các phòng ban liên
quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
- Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|