Chủ Nhật, 19/5/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 15 (Số 15/2021). Việt Trì.

Tuần 15. Tháng 4/2021. Ngày 15/04/2021
Từ ngày: 12/04/2021. Đến ngày: 18/04/2021

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 12/4/2021 đến ngày 18/4/2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 240C; cao 280C, thấp 200C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 90%, Thấp: 70%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời âm u, có mưa phùn rải rác, đêm nhiều sương. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Ngô: Diện tích 75 ha: Xoáy nõn – trỗ cờ

Lúa xuân muộn trà 1 diện tích 576 ha: Đòng già -  Trỗ.

Xuân muộn trà 2 diện tích 636: Làm đòng – trỗ.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa muộn trà 1 (Đòng già – trỗ)

Bệnh bạc lá

0,3

7,8

 

Bệnh khô vằn

1,8

14,5

 

Bệnh đạo ôn lá

0,4

4,6

 

Chuột

0,07

2,1

 

Rầy các loại

1,6

16

 

Lúa muộn trà 2 (Làm đòng – trỗ)

Bệnh khô vằn

1,2

11,8

 

Bệnh đạo ôn lá

0,03

1,1

 


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa muộn trà 1

Đòng già – trỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

7,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,8

14,5

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

4,6

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,07

2,1

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,6

16

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 2

Đòng già – trỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

11,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,03

1,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Khô vằn

Lúa muộn trà 1 (Đòng già – trỗ)

1,8

14,5

32

32

 

 

 

 

 

 

2

Khô vằn

Lúa muộn trà 2 (Làm đòng – trỗ)

1,2

11,8

11,4

11,4

 

 

 

 

 

 


VI, NHẬN XÉT

- Trên lúa: Bệnh đạo ôn lá, bệnh bạc lá, bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ bạc lá 11,5 % (khoảng 150m2 ở Thụy Vân).  Chuột hại cục bộ; Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại hại rải rác.

- Trên ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá hại nhẹ.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:

-  Trên lúa xuân: Trong điều kiện thời tiết âm u, bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh gây hại trên các giống lúa nhiễm, mức độ hại nhẹ đến trung bình; Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan hại nhẹ đến trung bình. Chuột tiếp tục hại nhẹ đến trung bình; Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy, bệnh bạc lá hại nhẹ đến trung bình.

-         Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá hại nhẹ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

a. Trên lúa: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ kịp thời

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Nativo 750WG, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP,..., phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Diệt chuột: Tích cực diệt chuột tập trung từ giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ trở đi. Diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, ....hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....).

 b. Trên ngô:

  - Chỉ đạo áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trong canh tác ngô để phòng, chống sâu keo mùa thu: Làm sạch cỏ, tàn dư cây trồng trước khi gieo; làm đất kỹ, ngâm nước hoặc luân canh ngô với lúa, xen canh với lạc; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK9955S, DK6919S,...).

- Phòng trừ sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương