(THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 26
đến ngày 1 tháng 8 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 30-320 C, Cao: 33-350C, Thấp: 28- 300 C.
Độ ẩm trung bình: 65
%.Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần đêm và sáng có mưa rào ngày nắng nóng cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
* Lúa mùa sớm:
Tổng diện tích 1326ha; GĐST: Đứng cái- Làm đòng
* Lúa mùa trung: Tổng diện tích 735 ha.
GĐST: Cuối đẻ - Đứng cái
- Các cây trồng khác: Không
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa sớm
(đứng cái- Làm đòng)
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2.8
|
8.0
|
T5, TN
|
Bướm sâu cuốn lá
|
0.1-0.3
|
1.0
|
|
Bệnh khô vằn
|
1.2
|
13
|
C1
|
Chuột
|
0.01
|
0.2
|
|
|
|
|
|
Lúa trung
(Cuối đẻ- Đứng cái)
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0.2
|
4.0
|
T5,TN
|
Bướm Sâu cuốn lá nhỏ
|
0.01
|
0.2
|
|
|
Chuột
|
0.007
|
0.2
|
|
|
Sâu đục thân
|
0.05
|
1.0
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
0.8
|
13
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều
tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
Trà Sớm
|
28
|
|
|
|
|
9
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
Trà trung
|
32
|
|
|
|
|
12
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 26 tháng 7 đến ngày 1 tháng 8 năm 2021)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Trà trung
|
0.8
|
13
|
6.6
|
Nhẹ: 6.6
|
|
|
+6.6
|
|
Phùng nguyên
TT Lâm thao, Sơn Vy
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Trà sớm
|
1.2
|
13
|
37.2
|
Nhẹ: 37.2
|
|
|
+37.2
|
|
Vĩnh Lại Phùng Nguyên, Cao Xá
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình
hình dịch hại:
* Trên lúa mùa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hai nhẹ rải rác, phát
dục chủ yếu tuổi 5, mật độ phổ biến 4 con/m2
, cao 8 con/m2.
- Bướm sâu cuốn lá nhỏ bắt đầu ra mật độ phổ
biến 0.1- 0.3 con/m2, cao 1 con/m2. Bướm bắt đầu đẻ trứng
rải rác trên một số ruộng xanh tốt rậm rạp.
- Chuột gây hại mức độ nhẹ, ở diện hẹp.
- Bệnh sinh lý gây hại trên chân đất chua, đất
cát, yếm khí, mức độ gây hại nhẹ.
- Bướm sâu đục thân hai chấm ra rải rác, mật
độ 0.01 – 0.02 con/m2
- Bệnh
khô vằn phát sinh,phát triển sau đợt bón phân đón đòng mức độ gây hại nhẹ cục
bộ ruộng TB trên những ruộng lúa xanh tốt, ruộng bón nhiều phân đạm.
* Ngoài ra Rầy các loại, bọ xít đen gây hại
rải rác.
* Trên lúa mùa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ mật độ phổ biến
4 con/m2.
- Bướm sâu cuốn lá bắt đầu ra rải rác mật độ
phổ biến 0.1-0.2 con/m2
- Bệnh sinh lý gây hại trên chân đất chua,
đất cát, yếm khí, mức độ gây hại nhẹ.
- Chuột gây hại nhẹ
2.
Biện pháp xử lý:
+ Tiếp tục theo dõi
bướm sâu cuốn lá ra và đẻ trứng trên các
trà lúa.
+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân
đạm, tăng cường khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân
kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải
độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
+ Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3.
Dự kiến thời gian tớí:
- Bướm Sâu cuốn lá nhỏ ra rộ từ 31/7 đến 3/8, sâu non sẽ nở rộ từ 8/8 đến
13/8, gây hại mạnh trên cả 2 trà lúa mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng đến rất nặng.
- Bệnh khô vằn lây lan và gây hại mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ
hại nặng trên những diện tích bón phân không cân đối (nhất là phân đạm), ruộng
rậm rạp, xanh tốt.
- Chuột di chuyển và gây hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ.
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ cục bộ.
- Bướm đục thân hai chấm ra và đẻ trứng rải rác, chủ yếu trên trà lúa sớm
sâu non gây hại rải rác
Người
tập hợp
Đỗ Thị Huyền
|
Ngày 27 tháng 7
năm 2021
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|