Thứ Hai, 20/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 31 (Số 31/2021). Phù Ninh.

Tuần 31. Tháng 8/2021. Ngày 03/08/2021
Từ ngày: 02/08/2021. Đến ngày: 08/08/2021

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 02/08 đến ngày 08/08/2021)

 I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 320C....Cao: 380C.....Thấp: 270C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ, trời nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa trung: Diện tích: 360 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, VNR20, KDĐB,…GĐST: Cuối đẻ nhánh – đứng cái.

- Lúa sớm: Diện tích: 280 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, VNR20, KDĐB,…GĐST: Làm đòng.

- Cây ngô: Diện tích: 550 ha. Giống: NK4300, DK9955, NK66, LVN146, CP311,...GĐST: 6,7 lá – xoáy nõn – trỗ cờ - phun râu – làm hạt.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

27/07

Đêm

28/07

Đêm

29/07

Đêm

30/07

Đêm

31/07

Đêm

01/08

Đêm

02/08

SĐT 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

SĐT cú mèo

0

0

0

0

0

0

0

SĐT 5 vạch đầu nâu

0

0

0

0

0

0

0

SCLN

0

0

0

0

0

0

0

Ghi chú

28-33, ko mưa, gió N

28-34, ko mưa, gió N

28-30, ko mưa, gió N

29-33, ko mưa, gió N

26-35, ko mưa, gió N

29-36, ko mưa, gió N

27-34, ko mưa, gió N


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Bệnh khô vằn

0.23

4.00

C1

Bệnh sinh lý

0.37

6.00

 

Chuột

0.06

1.70

 

Sâu cuốn lá nhỏ

5.07

24.00

T2

Sâu đục thân

0.31

2.00

 

Lúa sớm

Bệnh khô vằn

0.70

5.00

C1

Bệnh sinh lý

0.33

6.00

 

Chuột

0.24

2.00

 

Sâu cuốn lá nhỏ

2.13

16.00

T5

Sâu đục thân

0.33

2.00

 

Ngô

Bệnh khô vằn

0.90

6.00

 

Sâu keo mùa Thu

0.08

0.60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

 

9

 

Bệnh khô vằn

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.23

4.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.37

6.00

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.06

1.70

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.07

24.00

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.31

2.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.70

5.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.33

6.00

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.24

2.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.13

16.00

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.33

2.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.90

6.00

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.08

0.60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

                                                                                                

 Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

0.23

4.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

2

Bệnh sinh lý

0.37

6.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

3

Chuột

0.06

1.70

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

4

Sâu cuốn lá nhỏ

5.07

24.00

82.67

82.67

 

 

+82.67

46.67

Cả Huyện

5

Sâu đục thân

0.31

2.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

0.70

5.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

2

Bệnh sinh lý

0.33

6.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

3

Chuột

0.24

2.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

4

Sâu cuốn lá nhỏ

2.13

16.00

7.91

7.91

 

 

+7.91

 

Cả Huyện

5

Sâu đục thân

0.33

2.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

1

Bệnh khô vằn

Ngô

0.90

6.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

2

Sâu keo mùa Thu

0.08

0.60

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,


VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
         * Nhận xét:

- Lúa trung: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn gây hại rải rác.

          - Lúa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ. Sâu đục thân gây, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn gây hại rải rác.

`        - Ngoài ra chuột, rầy các loại… hại rải rác trên cả hai trà lúa, cục bộ hại nhẹ trên trà lúa sớm.

         - Ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn gây hại rải rác.

        * Dự kiến thời gian tới

          - Trên lúa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ đến trung bình; cục bộ gây hại nặng trên diện tích không phòng trừ kịp thời. Chuột, bệnh khô vằn, bệnh sinh lý, rầy các loại gây hại nhẹ.

- Trên cây ngô hè thu: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh sinh lý, sâu ăn lá, chuột gây hại rải rác.

* Biện pháp xử lý:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1,2 trên 50 con/m2 giai đoạn lúa đẻ nhánh và con 20/m2 giai đoạn lúa cuối đẻ nhánh sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, ...).

- Sâu keo mùa thu:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.

Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.

- Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/

 

 

 

 

 

 

 

Người tổng hợp

 

 

 

 

 

Nguyễn Thế Cường

 

 

Ngày 03 tháng 08 năm 2021

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại

 

Thông báo sâu bệnh khác