THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 02/08 đến ngày 08/08/2021)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 320C....Cao: 380C.....Thấp: 270C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong
kỳ, trời nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác:
- Lúa trung: Diện
tích: 360 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, VNR20, KDĐB,…GĐST: Cuối đẻ nhánh
– đứng cái.
- Lúa sớm: Diện tích:
280 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, VNR20, KDĐB,…GĐST: Làm đòng.
- Cây ngô: Diện tích: 550 ha.
Giống: NK4300, DK9955, NK66, LVN146, CP311,...GĐST: 6,7 lá – xoáy nõn – trỗ cờ
- phun râu – làm hạt.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số lượng
trưởng thành/bẫy
|
Đêm
27/07
|
Đêm
28/07
|
Đêm
29/07
|
Đêm
30/07
|
Đêm
31/07
|
Đêm
01/08
|
Đêm
02/08
|
SĐT 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
SĐT cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
SĐT 5 vạch đầu
nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
SCLN
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ghi chú
|
28-33, ko mưa,
gió N
|
28-34, ko mưa,
gió N
|
28-30, ko mưa,
gió N
|
29-33, ko mưa,
gió N
|
26-35, ko mưa,
gió N
|
29-36, ko mưa,
gió N
|
27-34, ko mưa,
gió N
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trung
|
Bệnh khô vằn
|
0.23
|
4.00
|
C1
|
Bệnh sinh lý
|
0.37
|
6.00
|
|
Chuột
|
0.06
|
1.70
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5.07
|
24.00
|
T2
|
Sâu đục thân
|
0.31
|
2.00
|
|
Lúa sớm
|
Bệnh khô vằn
|
0.70
|
5.00
|
C1
|
Bệnh sinh lý
|
0.33
|
6.00
|
|
Chuột
|
0.24
|
2.00
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2.13
|
16.00
|
T5
|
Sâu đục thân
|
0.33
|
2.00
|
|
Ngô
|
Bệnh khô vằn
|
0.90
|
6.00
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.08
|
0.60
|
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.23
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.37
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.06
|
1.70
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.07
|
24.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.31
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.70
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.33
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.24
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
16.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.33
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.90
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.08
|
0.60
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ
MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa
trung
|
0.23
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả Huyện
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
0.37
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
Huyện
|
3
|
Chuột
|
0.06
|
1.70
|
|
|
|
|
|
|
Cả
Huyện
|
4
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5.07
|
24.00
|
82.67
|
82.67
|
|
|
+82.67
|
46.67
|
Cả
Huyện
|
5
|
Sâu đục thân
|
0.31
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
Huyện
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa sớm
|
0.70
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
Huyện
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
0.33
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
Huyện
|
3
|
Chuột
|
0.24
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
Huyện
|
4
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2.13
|
16.00
|
7.91
|
7.91
|
|
|
+7.91
|
|
Cả
Huyện
|
5
|
Sâu đục thân
|
0.33
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
Huyện
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
0.90
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
Huyện
|
2
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.08
|
0.60
|
|
|
|
|
|
|
Cả
Huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm
tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian
tới)
*
Nhận xét:
- Lúa trung: Sâu cuốn lá
nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn gây
hại rải rác.
- Lúa sớm: Sâu cuốn lá
nhỏ gây hại nhẹ. Sâu đục thân gây, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn gây hại rải rác.
` - Ngoài ra chuột, rầy các loại… hại rải rác trên cả hai trà
lúa, cục bộ hại nhẹ trên trà lúa sớm.
- Ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn gây hại rải rác.
* Dự kiến thời gian tới
-
Trên lúa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ đến trung bình; cục bộ gây hại
nặng trên diện tích không phòng trừ kịp thời. Chuột, bệnh khô vằn, bệnh sinh lý,
rầy các loại gây hại nhẹ.
- Trên cây
ngô hè thu: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh
sinh lý, sâu ăn lá, chuột gây hại rải rác.
* Biện pháp xử lý:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1,2 trên 50 con/m2
giai đoạn lúa đẻ nhánh và con 20/m2 giai đoạn lúa cuối đẻ nhánh sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG,
Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC,
Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto
1EC, ...).
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất
Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate
(Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...);
Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi
1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt
nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có
hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên
(Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên
tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.
Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo
mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý
theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục,
Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong
danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn
ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV
sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/
Người tổng hợp
Nguyễn Thế Cường
|
|
Ngày 03 tháng 08 năm 2021
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại
|