Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 43 (Số 61/2021). Yên Lập.

Tuần 43. Tháng 10/2021. Ngày 26/10/2021
Từ ngày: 25/10/2021. Đến ngày: 31/10/2021

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                           

Nhiệt độ trung bình: 19- 260C. Cao: 26 C. Thấp: 190C.

Độ ẩm trung bình: 60- 90%, Cao: 95%. Thấp: 60%.

Nhận xét khác: Trong kỳ , chiều tối và do ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với áp thấp nhiệt đới, trời có mưa. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

          2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa sớm:

- Lúa mùa trung:

 Ngô đông; Diện tích: 1030 ha. Giống DK9955; NK4300; LVN 146, ngô nếp...

Giai đoạn sinh trưởng: 1,5 – 7 lá

           - Chè: Diện tích: 1231 ha. Giai đoạn sinh trưởng: phát triển búp

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 16156,4 ha; Giống: Chủ yếu Keo, bạch đàn, quế. Sinh trưởng, phát triển bình thường.

         

 

                                             

 

 

                           

 

 


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Chè

Bọ cánh tơ

1.467

4.00

 

Bọ xít muỗi

1.433

6.00

 

Rầy xanh

1.567

5.00

 

Ngô

Bệnh đốm lá nhỏ

 

 

 

Bệnh sinh lý

2.533

13.30

 

Sâu keo mùa Thu

0.39

2.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bọ cánh tơ

Chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.467

4.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.433

6.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.567

5.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm lá nhỏ

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.533

13.30

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.39

2.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

·       Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

Bọ cánh tơ

Chè

1.467

4.00

 

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

1.433

6.00

113.162

113.162

 

 

 

 

 

Rầy xanh

1.567

5.00

113.162

113.162

 

 

 

 

 

Bệnh đốm lá nhỏ

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

2.533

13.30

44.195

44.195

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

0.39

2.50

44.195

44.195

 

 

 

 

 


          V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

1.     Tình hình dịch hại:

- Trên chè: rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ. Bọ cánh tơ gây hại rải rác.

- Trên ngô: sâu keo mùa thu gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình, bệnh sinh lý gây hại nhẹ, bệnh đốm lá gây hại rải rác.

          - Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

          2. Dự kiến thời gian tới:

          * Trên cây lúa:

          * Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.

* Trên cây ngô: sâu keo mùa thu, bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm lá gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ.

* Trên cây lâm nghiệp:  Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, châu chấu tre gây hại trên mai luồng...

          3. Biện pháp xử lý:

          - Diệt chuột bằng mọi biện pháp tổng hợp.

* Trên cây lúa: Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép. Phun và pha thuốc BVTV theo hướng dẫn theo khuyến cáo trên vỏ bao bì.

* Trên chè: Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép. Phun và pha thuốc BVTV theo hướng dẫn theo khuyến cáo trên vỏ bao bì.

* Trên cây ngô: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây ngô. Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.

* Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo.

         

         

         

Người tổng hợp

 

 

 

Đỗ Thị Phương Loan

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Nam Giang