Thứ Tư, 9/10/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 17 (Số 17/2010). Thanh Ba.

Tuần 17. Tháng 4/2010. Ngày 29/04/2010
Từ ngày: 22/04/2010. Đến ngày: 29/04/2010

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH BA

 

Số: 17/ TB- BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

Thanh Ba, ngày 29  tháng 4 năm 2010

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 22 đến ngày 29  tháng 4 năm 2010)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

   - Nhiệt độ trung bình: 26- 270C; Cao: 30- 330C; Thấp: 18- 200C.

     - Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………., Thấp:……………..

     - Lượng mưa: Tổng số……………………………..

   - Nhận xét khác: Tình trạng thời tiết tốt, xấu, hạn, ngập lụt, … ảnh hưởng đến cây trồng.

Trong kỳ đêm và sáng có mưa rào, trưa và chiều giảm mây trời nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

Tổng diện tích gieo cấy lúa trên kế hoạch: 3343 ha/ 3082 ha; trong đó:

- Lúa chiêm- xuân sớm: Diện tích: 382 ha; giống: C180, Ngoi, Xi 23, X21, NƯ 838; GĐST: Chắc xanh.

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 2700 ha; giống: NƯ838, KD, Q5; GĐST: LĐòng- trỗ.

- Ngô đông: Diện tích: 1300 ha; giống: Bô 06, LVN99, LVN 4, CK 919, CK 4300; GĐST: Thu hoạch.

- Đậu tương: Diện tích: 236 ha; giống: DT 84; GĐST: Ra hoa- kết quả.

- Chè: Diện tích: 1334,5 ha; giống: Trung du, LDP1; GĐST: Phát triển búp.

 - Cây ăn quả: Diện tích:…………….ha; giống:…………… GĐST:…………………….…………….

 - Cây lâm nghiệp: Diện tích:…………….ha; giống:…………… GĐST:…………………….…….

  - Cây trồng khác:


II/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Lúa chiêm- xuân sớm: Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng, đặc biệt trên những ruộng lúa xanh tốt, ruộng bón thừa đạm; bọ xít dài gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng; rầy các loại, bệnh đạo ôn lá, bọ trĩ gây hại nhẹ. Ngoài ra sâu đục thân, cuốn lá nhỏ, chuột gây hại nhẹ rải rác.

- Lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn gây hại nhẹ- trung bình cục bộ hại nặng dạng chòm, ổ; rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ trên diện hẹp. Ngoài ra sâu cuốn lá, chuột, sâu đục thân, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ rải rác.

- Đậu tương: sâu ăn lá (sâu khoang, sâu cuốn lá ) gây hại nhẹ- trung bình; sâu đục quả gây hại nhẹ. Ngoài ra giòi đục thân, bệnh sương mai, bệnh gỉ sắt gây hại nhẹ rải rác.

- Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ trên diện rộng. Ngoài ra nhện đỏ, bọ xít muỗi, bệnh thối búp gây hại nhẹ rải rác.

* Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa chiêm- xuân sớm: Đề phòng thời tiết âm u, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh khô vằn phát triển gây hại mức độ nhẹ- trung bình, cục bộ ổ nặng; rầy tiếp tục đẻ trứng, rầy cám tiếp tục nở và tích lũy mật độ gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ ổ nặng nếu không phát hiện phòng trừ kịp thời; bọ xít dài gây hại nhẹ- trung bình. Ngoài ra sâu đục thân, sâu cuốn lá gây hại nhẹ rải rác.

- Lúa xuân muộn: Rầy các loại (rầy nâu, rầy xám, rầy lưng trắng) tiếp tục đẻ trứng, rầy cám tiếp tục nở và tích lũy mật độ gây hại mức độ trung bình, cục bộ ổ nặng nếu không phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời đặc biệt trên những chân ruộng dộc chua. Bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng; bọ xít dài gây hại nhẹ- trung bình. Ngoài ra bệnh đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân, sâu cuốn lá gây hại nhẹ.

- Trên đậu tương: Sâu ăn lá, sâu đục quả gây hại mức độ nhẹ- trung bình; sâu đục thân, bệnh sương mai, bệnh gỉ sắt gây hại nhẹ.

- Trên chè: rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng. Ngoài ra nhện đỏ, bệnh thối búp, bọ xít muỗi, bệnh chấm xám gây hại nhẹ rải rác.

* Biện pháp xử lý:

- Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp quản lý kịp thời. Đặc biệt lưu ý đối tượng rầy gây hại.

Chú ý theo dõi chặt chẽ và phát hiện sớm, phòng trừ kịp thời bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen gây hại trên lúa. Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.

- Trên đậu tương: Thường xuyên kiểm tra theo dõi phát hiện sớm các đối tượng dịch hại để có biện pháp quản lý kịp thời. Đặc biệt lưu ý các đối tượng sâu ăn lá, sâu đục thân, cành, quả khi phát hiện thấy mật độ sâu, tỷ lệ hại vượt ngưỡng cần phun phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng trên cây đậu tương.

Trên chè: Tập trung chăm sóc bón phân vun gốc cho chè. Thường xuyên kiểm tra theo dõi phát hiện sớm các đối tượng dịch hại trên chè để có biện pháp quản lý kịp thời.

Ngày 29 tháng 4 năm 2010

      Người tập hợp  

   Đỗ Thị Thùy Dương

 

TRẠM TRƯỞNG

Nguyễn Bá  Tân

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 16 - 4/2010 Thanh Ba 15/04/2010 22/04/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 15 - 4/2010 Thanh Ba 08/04/2010 15/04/2010
Thông báo sâu bệnh 10 ngày kỳ 15 tháng 4 - 4/2010 Thanh Ba 15/04/2010 25/04/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 14 - 4/2010 Thanh Ba 01/04/2010 08/04/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 13 - 4/2010 Thanh Ba 25/03/2010 01/04/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 12 - 3/2010 Thanh Ba 18/03/2010 25/03/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 11 - 3/2010 Thanh Ba 11/03/2010 18/03/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 10 - 3/2010 Thanh Ba 04/03/2010 11/03/2010
Thông báo sâu bệnh đầu vụ chiêm xuân 2010 - 3/2010 Thanh Ba 01/03/2010 31/03/2010
Thông báo sâu bệnh kỳ 09 - 3/2010 Thanh Ba 25/02/2010 04/03/2010