Chủ Nhật, 12/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 14 (Số 14/2022). Lâm Thao.

Tuần 14. Tháng 4/2022. Ngày 07/04/2022
Từ ngày: 04/04/2022. Đến ngày: 10/04/2022

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 21-230C, Cao: 270C, Thấp: 150 C.

Độ ẩm trung bình: 60-70%. Cao 80%Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần đêm và sáng trời lạnh, ngày nắng ấm cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Rau các loại: Tổng diện tích 212,9 ha; GĐST: thu hoạch

* Lúa trà 1: Diện tích: 2.571 ha. Giống J02, nếp; GĐST: Làm đòng

* Lúa trà 2: Diện tích: 554 ha. Giống VRN20, KD, HT1,...; GĐST: Đẻ nhánh rộ- Cuối đẻ

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trà 1 (Làm đòng

Đạo ôn lá

0.4

4.0

C1

Chuột

0.2

2.0

 

Bệnh bạc lá

0.09

2

C1

Bệnh khô vằn

2.0

12

C1.3

Lúa trà 2( Đẻ nhánh rộ- cuối đẻ)

Chuột

0.1

5.0

 

 

Bệnh khô vằn

0.3

5.0

C1

 

Bệnh đạo ôn lá

0.1

3.0

C1


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 04 đến ngày 10 tháng 04 năm 2022) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

3

Bệnh khô vằn

Lúa trà 1

2.0

12

42.5

Nhẹ: 42.5

 

 

 

 

 

 

Chuột

Lúa trà 2

0.1

5.0

11.8

Nhẹ: 11.8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

+ Trên lúa trà 1:

- Bệnh khô vằn phát sinh phát triển sau đợt bón phân đón đòng, mc độ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên một số diện tích bón nhiều phân đạm, cây xanh tốt, rậm rạp.

- Chuột tiếp tục gây hại nhẹ một số diện tích ven đồi gò, nghĩa trang

- Bệnh đạo ôn lá gây hại mức độ nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình trên diện tích sâu trũng (Sơn Vy).

- Bệnh bạc lá bắt đầu gây hại nhẹ trên giống Hương ưu 8 (Xuân Huy).

* Ngoài ra: rầy các loại xuất hiện rải rác.

+Trên lúa trà 2:

-  Bệnh đạo ôn lá gây hại mức độ nhẹ rải rác.

- Chuột phát sinh và gây hại mức độ nhẹ, cục bộ ổ gây hại trung bình trên những diện tích ven đồi gò, nghĩa trang.

- Bệnh khô vằn bắt đầu xuất hiện và gây hại nhẹ trên một số diện tích lúa xanh tốt, bón nhiều phân đạm.

2. Biện  pháp xử lý:

+ Trên lúa:

- Bệnh đạo ôn: Phun thuốc phòng trừ kịp thời các ổ bệnh khi đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc trị có trong danh mục, (ví dụ như thuốc: Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Filia 525SE…)

- Bệnh bạc lá: Phun phòng trừ các ổ bệnh bạc lá khi xuất hiện để tránh lây lan bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc (ví dụ như thuốc: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Bisomin 6WP, ...).

3. Dự kiến thời gian tớí:

+ Trên lúa:

- Bệnh đạo ôn lá: tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

- Bệnh khô vằn gây hại mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng.

- Chuột tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

- Đề phòng bệnh bạc lá lây lan mạnh nhất là sau đợt mưa bão.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

 

Đỗ Thị Huyền

Ngày 5 tháng 04 năm 2022

Trạm trưởng

 

(Đã ký)

 

Đặng Thị Thu Hiền