Thứ Sáu, 10/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 15 (Số 15/2022). Lâm Thao.

Tuần 15. Tháng 4/2022. Ngày 12/04/2022
Từ ngày: 11/04/2022. Đến ngày: 17/04/2022

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 23-270C, Cao: 29-300C, Thấp: 200 C.

Độ ẩm trung bình: 60-70%. Cao 80%Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần nhiệt độ tăng dần, trời nắng nhẹ, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa trà 1: Diện tích: 2.571 ha. Giống J02, nếp; GĐST: Làm đòng

* Lúa trà 2: Diện tích: 554 ha. Giống VRN20, KD, HT1, TBR225,...; GĐST: Đứng cái

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trà 1

 (Làm đòng)

Bệnh khô vằn

2,3

22

C1,3

Bệnh đạo ôn

0,3

2

C1

Bệnh bạc lá

0,1

3

C1

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,1

2

C1

Chuột

0,2

1,6

 

Lúa trà 2

(Đứng cái)

Bệnh khô vằn

1,5

8

C1,3

 

Bệnh đạo ôn

0.2

1.5

C1

 

Chuột

0,2

5

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 11 đến ngày 17 tháng 04 năm 2022) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

3

Bệnh khô vằn

Lúa trà 1

2,3

22

78

Nhẹ: 56,7

TB: 21,3

 

 

     -74,1

21,3

Hẹp

 

Chuột

Lúa trà 2

0,2

5

5,1

5,1

 

 

+5,1

 

Hẹp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

+ Trên lúa trà 1:

- Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển và lây lan gây hại trên lúa giai đoạn làm đòng, mc độ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên một số diện tích bón nhiều phân đạm, cây xanh tốt, rậm rạp. (cấp bệnh chủ yếu cấp 1,3)

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh và gây hại cục bộ ổ tại một số xã Xuân Huy, Bản Nguyên, Phùng Nguyên, Vĩnh Lại, Cao Xá. Mức độ gây hại nhẹ, cấp bệnh chủ yếu cấp 1.

- Bệnh đạo ôn: Nhiệt độ trong tuần tăng dần, bệnh đạo ôn không phát sinh và phát triển mạnh thêm, chủ yếu vẫn ở các ổ bệnh cũ, mức độ gây hại nhẹ.

- Chuột tiếp tục gây hại nhẹ một số diện tích ven đồi gò, nghĩa trang, xung quanh các trang trại.

* Ngoài ra: Rầy các loại xuất hiện rải rác.

+Trên lúa trà 2:

-  Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá gây hại mức độ nhẹ, rải rác.

- Chuột tiếp tục gây hại cục bộ nhẹ trên những diện tích ven đồi gò, nghĩa trang,....

* Ngoài ra: Trên cả 2 trà lúa ở hầu hết các xã, thị trấn đang có hiện tượng lá lúa chuyển màu vàng và bị khô đầu lá sinh lý, do điều kiện thời tiết bất thuận kết hợp cây lúa chuyển giai đoạn mẫn cảm đứng cái, làm đòng.

2. Biện  pháp xử lý:

+ Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun  phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Phun phòng trừ các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn khi chớm xuất hiện để tránh lây lan bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc  (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP...).

- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Tiếp tục theo dõi bệnh đạo ôn lá gây hại.

- Lưu ý: Cần phân biệt các biểu hiện của bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn với hiện tượng vàng và khô đầu lá để tránh phun thuốc BVTV tràn lan trên đồng ruộng.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón thừa phân đạm.

- Đề phòng thời tiết sau mưa rào, ẩm độ cao, các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát triển và lây lan, gây hại mạnh; mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình ảnh hưởng đến bộ lá đòng nếu không được phòng trừ kịp thời.

- Bệnh đạo ôn tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ. (lưu ý 1 số diện tích lúa trỗ xung quanh 20/4).

- Chuột tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 12 tháng 04 năm 2022

Trạm trưởng

 

(Đã ký)

 

Đặng Thị Thu Hiền

 

 

Thông báo sâu bệnh khác