Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 20 (Số 20/2022). Tân Sơn.

Tuần 20. Tháng 5/2022. Ngày 17/05/2022
Từ ngày: 16/05/2022. Đến ngày: 22/05/2022

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 20/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 17 tháng 5  năm 2022

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 16/5/2022 đến ngày 22/5/2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 28 - 300C. Cao: 320C. Thấp: 260C.

Độ ẩm trung bình: 63 - 65%, Cao: 75%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Trong kỳ thời tiết đầu tuần có mưa trên diện rộng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn trà 2: Diện tích: 2265 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Thiên ưu 8, Sơn lâm 2, TBR 225, VNR20, …; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.

- Ngô xuân: Diện tích KH: 430 ha; Giống: NK4300, DK9955, DK 8868, NK 66, …; GĐST: Đóng bắp – chín sữa.

- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống: PH1, LDP1, ...; GĐST: Thu hái búp.

- Trên bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.

Bệnh khô vằn

3.3

17.1

 

Rầy các loại

62.4

350

 

Chè; GĐST: Thu hái búp

Bọ cánh tơ

2.3

6.0

 

Bọ xít muỗi

1.1

4.0

 

Nhện đỏ

2.0

6.0

 

Rầy xanh

1.7

4.0

 

Ngô; GĐST: Đóng bắp – chín sữa.

Bệnh khô vằn

1.8

6.7

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

17.1

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62.4

350

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Thu hái búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

6.0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

4.0

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.0

6.0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

4.0

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô; GĐST: Đóng bắp – chín sữa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.8

6.7

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 16/5 đến ngày 22/5/2022) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.

3 - 4

17.1

96.5

96.5

 

 

-32.9

 

 

2

Rầy các loại

50 - 70

350

 

 

 

 

 

 

 

3

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Thu hái búp

2 - 4

6.0

214.2

214.2

 

 

+214.2

 

 

4

Bọ xít muỗi

1 - 2

4.0

 

 

 

 

 

 

 

5

Nhện đỏ

2 - 4

6.0

 

 

 

 

 

 

 

6

Rầy xanh

1 - 3

4.0

 

 

 

 

 

 

 

7

Bệnh khô vằn

Ngô; GĐST: Đóng bắp – chín sữa.

1 - 3

6.7

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


          V. NHẬN XÉT:

          *Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn trà 2:

+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ.

+ Bệnh vàng lá (sinh lý) gây hại nhẹ rải rác.

+ Chuột gây hại rải rác.

+ Ngoài ra: Bọ xít dài, bọ xít đen, bệnh bạc lá,… xuất hiện và gây hại rải rác.

- Ngô xuân:

+ Sâu keo mùa thu gây hại rải rác.

+ Bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn, … gây hại rải rác.

- Chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ rải rác; Rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ.

- Trên cây rừng: Sâu đo ăn lá quế, keo: Mật độ sâu trung bình 10 - 20 con/cây, cao 30 - 50 con/cây, phát dục chủ yếu là sâu tuổi 3, tuổi 4; Mức độ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Diện tích nhiễm khoảng 80 ha (trong đó nhiễm nặng là khoảng 5 ha). Diện tích đã phun phòng trừ 6 ha.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa xuân:

+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Chuột gây hại nhẹ.

+ Ngoài ra: Bọ xít dài, bệnh bạc lá, ... gây hại rải rác.

- Ngô xuân: Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.

- Trên chè:

+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.

+ Bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ.

+ Bọ cánh tơ, rầy xanh gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên cây rừng:

+ Sâu đo ăn lá keo, quế: Tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời. Dự kiến diện tích cần phòng trừ khoảng 30 ha, tập trung tại các xã: Thạch Kiệt, Thu Cúc, Tân Phú, ...

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

- Lúa xuân muộn trà 2:

          + Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc trừ rầy, pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

          + Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh với tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Chevin 5SC, Cavil 60 WP, Saizole 5EC, Valicare 8SL, Valivithaco 5SL, ...

          + Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh.

- Trên ngô xuân:

+ Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

- Trên chè: Chăm sóc và phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Trên cây lâm nghiệp:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, vị độc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...):

> Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...

> Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

+ Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh