Thứ Tư, 15/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 16 (Số 16/2022). Tân Sơn.

Tuần 16. Tháng 4/2022. Ngày 19/04/2022
Từ ngày: 18/04/2022. Đến ngày: 24/04/2022

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 16/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Tân Sơn, ngày 19 tháng 4  năm 2022

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 18/4/2022 đến ngày 24/4/2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 22 - 240C. Cao: 280C. Thấp: 190C.

Độ ẩm trung bình: 65 - 70%, Cao: 80%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Trong kỳ thời tiết đầu tuần do ảnh hưởng của đợt không khí lạnh yếu, đêm và sáng sớm trời lạnh và có mưa rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn trà 2: Diện tích: 2265 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Thiên ưu 8, Sơn lâm 2, TBR 225, VNR20, …; GĐST: Làm đòng.

- Ngô xuân: Diện tích KH: 430 ha; Giống: NK4300, DK9955, DK 8868, NK 66, …; GĐST: 8 - 10 lá.

- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống: PH1, LDP1, ...; GĐST: Phát triển búp

- Trên bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Làm đòng

Bệnh vàng lá (sinh lý)

3.5

14.3

 

Bệnh khô vằn

1.3

6.7

 

Chuột

0.6

3.1

 

Rầy các loại

59

350

 

Chè; GĐST: Thu hái búp

Bọ cánh tơ

1.7

4.0

 

Bọ xít muỗi

2.4

6.0

 

Rầy xanh

2.7

8.0

 

Ngô; GĐST: 8 - 10 lá

Sâu keo mùa thu

0.8

4.0

 

Bệnh đốm lá nhỏ

1.4

8.0

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh vàng lá (sinh lý)

Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Làm đòng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5

14.3

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

6.7

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.6

3.1

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59

350

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

4.0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

6.0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

8.0

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa thu

Ngô; GĐST: 8 – 10 lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.8

4.0

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

8.0

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 18/4 đến ngày 24/4/2022) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh vàng lá (sinh lý)

Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Làm đòng

3 - 4

14.3

72.6

72.6

 

 

+72.6

 

 

2

Bệnh khô vằn

1 - 2

6.7

 

 

 

 

 

 

 

3

Chuột

0.5 – 1.0

3.1

 

 

 

 

 

 

 

4

Rầy các loại

50 - 70

350

 

 

 

 

 

 

 

5

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp

1 - 2

4.0

 

 

 

 

-428.4

 

 

6

Bọ xít muỗi

2 - 4

6.0

80.4

80.4

 

 

-160.6

 

 

7

Rầy xanh

2 - 4

8.0

214.2

214.2

 

 

-117.9

 

 

8

Sâu keo mùa thu

Ngô; GĐST: 8 - 10 lá

0.5 – 1.4

4.0

4.4

4.4

 

 

+4.4

1.5

 

9

Bệnh đốm lá nhỏ

1 - 2

8.0

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


          V. NHẬN XÉT:

          *Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn trà 2:

+ Bệnh vàng lá (sinh lý) phát sinh gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ.

+ Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác.

+ Bệnh khô vằn gây hại rải rác.

+ Chuột gây hại nhẹ rải rác.

+ Rầy các loại: Tiếp tục tích luỹ mật độ gây hại.

+ Ngoài ra: Bọ xít dài, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá,… xuất hiện và gây hại rải rác.

- Ngô xuân:

+ Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Bệnh đốm lá nhỏ gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ.

- Chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ rải rác; Bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.

- Trên cây rừng: Sâu ong ăn lá mỡ phát sinh gây hại rải rác

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa xuân:

+ Bệnh vàng lá (sinh lý): Gây hại nhẹ.

+ Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá lây lan và gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ.

+ Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Ngoài ra: Bọ xít dài, bệnh đốm sọc vi khuẩn, ... gây hại rải rác.

- Ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên chè:

+ Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại rải rác.

+ Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ.

- Trên cây rừng: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

- Lúa xuân muộn trà 2:

          + Bệnh sinh lý (vàng lá)Sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan, XO Siêu lân, ... phun ướt đều lá. Nếu ruộng bị nặng có thể sử dụng một số thuốc, ví dụ như: Antracol 70WP, Nofacol 70WP, Thần Nông, … pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

          + Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học, thuốc kích thích sinh trưởng, phân bón qua lá. Phun phòng trừ bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Trizole 75WP, Lúa vàng 20 WP, Sieubem 777 WP, ... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép, lần 1 cách lần 2 từ 3-5 ngày.

          + Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh với tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Chevin 5SC, Cavil 60 WP, Saizole 5EC, Valicare 8SL, Valivithaco 5SL, ...

          + Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc trừ rầy, pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

          + Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh.

- Trên ngô xuân:

+ Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

- Trên chè: Chăm sóc và phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề, mỡ, keo,....

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 


Thông báo sâu bệnh khác