CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 16/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 19 tháng 4 năm 2022
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 18/4/2022 đến ngày 24/4/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 22 - 240C. Cao: 280C. Thấp: 190C.
Độ ẩm trung bình:
65 - 70%, Cao: 80%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong kỳ
thời tiết đầu tuần do ảnh hưởng của đợt không khí lạnh yếu, đêm và sáng sớm
trời lạnh và có mưa rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa xuân muộn
trà 2: Diện tích: 2265 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Thiên ưu 8, Sơn lâm
2, TBR 225, VNR20, …; GĐST: Làm đòng.
- Ngô xuân: Diện tích KH: 430 ha;
Giống: NK4300, DK9955, DK 8868, NK 66, …; GĐST: 8 - 10 lá.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, ...; GĐST: Phát triển búp
- Trên bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Làm đòng
|
Bệnh vàng lá (sinh lý)
|
3.5
|
14.3
|
|
Bệnh khô vằn
|
1.3
|
6.7
|
|
Chuột
|
0.6
|
3.1
|
|
Rầy các loại
|
59
|
350
|
|
Chè; GĐST: Thu hái búp
|
Bọ cánh tơ
|
1.7
|
4.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
2.4
|
6.0
|
|
Rầy xanh
|
2.7
|
8.0
|
|
Ngô; GĐST: 8 - 10 lá
|
Sâu keo mùa thu
|
0.8
|
4.0
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
1.4
|
8.0
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh vàng lá (sinh lý)
|
Lúa xuân muộn
trà 2; GĐST: Làm đòng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
14.3
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
6.7
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.6
|
3.1
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
350
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: 8 – 10 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.8
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 18/4 đến ngày 24/4/2022)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh vàng lá (sinh lý)
|
Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Làm đòng
|
3 - 4
|
14.3
|
72.6
|
72.6
|
|
|
+72.6
|
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
1 - 2
|
6.7
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuột
|
0.5 – 1.0
|
3.1
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rầy các loại
|
50 - 70
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-428.4
|
|
|
6
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
6.0
|
80.4
|
80.4
|
|
|
-160.6
|
|
|
7
|
Rầy xanh
|
2 - 4
|
8.0
|
214.2
|
214.2
|
|
|
-117.9
|
|
|
8
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: 8 - 10 lá
|
0.5 – 1.4
|
4.0
|
4.4
|
4.4
|
|
|
+4.4
|
1.5
|
|
9
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
1 - 2
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
-
Lúa xuân muộn trà 2:
+ Bệnh vàng lá (sinh lý) phát sinh gây hại
trên diện rộng, mức độ hại nhẹ.
+ Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác.
+ Bệnh khô vằn gây hại rải rác.
+ Chuột gây hại nhẹ
rải rác.
+ Rầy các loại:
Tiếp tục tích luỹ mật độ gây hại.
+ Ngoài ra: Bọ xít
dài, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá,… xuất hiện và gây hại rải rác.
-
Ngô xuân:
+ Sâu keo mùa thu
gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+ Bệnh đốm lá nhỏ
gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ.
- Chè: Bệnh đốm nâu, đốm
xám, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ rải rác; Bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại
nhẹ.
- Trên cây rừng: Sâu ong ăn lá mỡ phát
sinh gây hại rải rác
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
-
Lúa xuân:
+
Bệnh vàng lá (sinh lý): Gây hại nhẹ.
+
Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá lây lan và
gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
+
Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+
Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+
Ngoài ra: Bọ xít dài, bệnh đốm sọc vi khuẩn, ... gây hại rải rác.
-
Ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ -
trung bình.
-
Trên chè:
+ Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh
thối búp gây hại rải rác.
+ Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy
xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ.
-
Trên cây rừng: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu
bệnh gây hại.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
- Lúa xuân muộn trà 2:
+ Bệnh sinh lý (vàng lá): Sử dụng các chế
phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan, XO Siêu lân,
... phun ướt đều lá. Nếu ruộng bị nặng có thể sử dụng một số thuốc, ví dụ như: Antracol
70WP, Nofacol 70WP, Thần Nông, … pha và phun theo hướng dẫn kỹ
thuật trên bao bì.
+
Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá
học, thuốc kích thích sinh trưởng, phân bón qua lá. Phun phòng trừ bằng các
loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Funhat 40WP, Katana
20SC, Trizole 75WP, Lúa vàng 20 WP, Sieubem 777 WP, ... Nếu ruộng bị
nặng cần phải phun kép, lần 1 cách lần 2 từ 3-5 ngày.
+
Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh với tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành
phun phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Chevin 5SC,
Cavil 60 WP, Saizole 5EC, Valicare 8SL, Valivithaco 5SL, ...
+
Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành
phòng trừ bằng thuốc trừ rầy, pha và phun theo hướng dẫn kỹ
thuật trên bao bì.
+
Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại
mạnh.
- Trên ngô xuân:
+ Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4
con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate,
Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc:
Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50
WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold
150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ
4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời
điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
- Trên chè: Chăm sóc và phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Trên cây
lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh trên cây bồ
đề, mỡ, keo,....
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|