Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 28 (Số 58/2022). Yên Lập.

Tuần 28. Tháng 7/2022. Ngày 12/07/2022
Từ ngày: 11/07/2022. Đến ngày: 17/07/2022

 CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV YÊN LẬP

 


Số: 58/TBK-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc       

 


Yên Lập, ngày 12 tháng 7 năm 2022

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 11/7/2022 đến ngày 17/7/2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                           

Nhiệt độ trung bình: 23-300C. Cao: 320 C. Thấp: 220C.

Độ ẩm trung bình: 70%, Cao: 85%. Thấp: 60%.

Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng mưa xen kẽ, có sấm sét. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

          2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa sớm; Diện tích: 1360 ha. Giống: Thụy hương 308, Lai thơm 6, CT 16, VNR 20, KDĐB, Thiên ưu 8, HT1, ....

Giai đoạn sinh trưởng: đẻ nhánh rộ

- Lúa mùa trung; Diện tích: 2041 ha. Giống: Lai thơm 6, TH 3-5, VNR 20, Thiên ưu 8...Giai đoạn sinh trưởng: đẻ nhánh

- Ngô hè thu; Diện tích: 162 ha. Giống DK6818; NK4300; LVN99, LVN 61, CP 511, ngô nếp, ngô chuyển gen...

Giai đoạn sinh trưởng: mới gieo – 4,5 lá

- Chè: Diện tích: 1167 ha. Giai đoạn sinh trưởng: phát triển búp – thu hoạch.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 18114,3 ha; Giống: Chủ yếu Keo, bạch đàn, quế. Sinh trưởng, phát triển bình thường.

         

 

                                             

 

 

                                               


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Ốc bươu vàng

0.39

2.20

 

Sâu cuốn lá nhỏ

3.867

16.00

T2,3

Lúa sớm

Rầy các loại

17.867

120.00

 

Sâu cuốn lá nhỏ

5.733

24.00

T3,4

Chè

Bọ cánh tơ

1.60

4.00

 

Bọ xít muỗi

1.633

7.00

 

Nhện đỏ

1.167

8.00

 

Rầy xanh

1.533

5.00

 

Ngô

Sâu keo mùa Thu

0.343

2.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Ốc bươu vàng

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.39

2.20

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

31

1

11

14

3

2

 

 

 

3.867

16.00

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

Lúa sớm

0

 

 

 

 

 

 

 

 

17.867

120.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

46

2

8

15

17

4

 

 

 

5.733

24.00

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.60

4.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.633

7.00

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.167

8.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.533

5.00

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.343

2.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

·       Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0.39

2.20

132.241

132.241

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

3.867

16.00

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

Lúa sớm

17.867

120.00

 

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

5.733

24.00

 

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè

1.60

4.00

 

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

1.633

7.00

105.383

105.383

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

1.167

8.00

 

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

1.533

5.00

56.786

56.786

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

Ngô

0.343

2.00

11.714

11.714

 

 

 

 

 


          V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

1.     Tình hình dịch hại:

* Trên lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, RCL, sâu cuốn lá gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ

* Trên lúa mùa trung: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình. Bệnh sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ, RCL gây hại rải rác.

* Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ. Bọ cánh tơ gây hại rải rác.

* Trên ngô: sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Sâu xám, bệnh đốm lá gây hại rải rác.

          * Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh hại bồ đề mức độ gây hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng. Mật độ sâu phổ biến 30 – 50 con/ cây, cao: 50 – 70 con/ cây, cục bộ: 70 – 90 con/ cây. Diện tích nhiễm trong kỳ ngày 12/7 là: 8,3 ha (trong đó nhiễm lần 2 là 5 ha) diện tích nhiễm nhẹ: 1,3 ha, diện tích nhiễm trung bình: 7 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 9,5ha ( phòng trừ diện tích nhiễm của kỳ ngày 5/7 là 1,2 ha, kỳ ngày 12/7 là 8,3 ha.).

Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

          2. Dự kiến thời gian tới:

          * Trên lúa mùa: Bệnh sinh lý, OBV, SCL, RCL... gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

          * Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.

* Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình, bệnh đốm lá hại rải rác.

* Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh hại bồ đề mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên diện tích chưa được phòng trừ hoặc phòng trừ không hiệu quả ( gặp mưa...).

Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá ,sâu cuốn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế...

          3. Biện pháp xử lý:

- Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên các loại cây trồng.

- Diệt chuột bằng mọi biện pháp tổng hợp.

* Trên lúa: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây lúa. Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.

* Trên chè: Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.

* Trên cây ngô: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây ngô. Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.

* Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây lâm nghiệp. Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.

         

Người tổng hợp

 

 

 

Đỗ Thị Phương Loan

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Nam Giang