Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 34 (Số 34/2022). Lâm Thao.

Tuần 34. Tháng 8/2022. Ngày 23/08/2022
Từ ngày: 22/08/2022. Đến ngày: 28/08/2022

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 32-330C, Cao: 35 - 360C, Thấp: 300 C.

Độ ẩm trung bình: 50 - 60%. Cao 70% Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 920 ha. Giống KD, HT1. GĐST: Phơi màu – ngậm sữa.

* Lúa mùa trung: Diện tích: 1.157 ha. Giống KD, HT1, VNR20. GĐST: đòng già  - trỗ bông.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm

(Phơi màu – ngậm sữa)

Bệnh bạc lá

0,5

8

C1

Bệnh khô vằn

3,2

25

C1,3

Rầy các loại

8

120

T4,5

Sâu đục thân

0,03

0,5

 

Lúa mùa trung (Làm đòng – trỗ bông)

Sâu cuốn lá nhỏ

1,9

24

T4,5

Sâu đục thân

0,04

1,2

 

Chuột

0,08

1

 

Bệnh khô vằn

3,3

26,5

C1,3

Bệnh bạc lá

0,2

3

C1


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Rầy các loại

Lúa mùa sớm

43

 

 

17

20

 

 

 

 

8,0

120

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

43

20

 

15

 

8

 

 

 

3,1

25

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

35

30

 

5

 

 

 

 

 

0,5

8,0

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa Trung

53

 

 

5

16

32

 

 

 

2,0

24

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

41

24

 

12

 

5

 

 

 

3,3

26

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,3

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 22 đến ngày 28 tháng 8 năm 2022) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

Trà sớm

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

2

Bệnh khô vằn

3,1

25

85

Nhẹ: 58

TB: 27

 

 

+56

27

Hẹp

4

Sâu cuốn lá nhỏ

 Trà trung

2,0

24

46,1

Nhẹ: 38

TB: 8,0

 

 

+46

 

Rộng

5

Bệnh khô vằn

3,3

26,5

93,7

Nhẹ:71,7

TB: 22

 

 

-42

 

Rộng

6

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

1,3

20

22

 

Nhẹ: 22

 

 

 

+22

 

Hẹp


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

+ Trên lúa trà sớm:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp.

- Bệnh bạc lá phát sinh và gây hại cục bộ ổ, mức độ hại nhẹ, tỷ lệ bệnh hại 2-3% , cao 8% .

- Rầy các loại bắt đầu tích lũy  và gây hại nhẹ.

Ngoài ra: Sâu đục thân gây bông bạc rải rác trên diện tích lúa đang trỗ bông.

+ Trên lúa trà trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ cục bộ hại trung bình.

- Bệnh khô vằn: Phát triển và gây hại trên diện rộng sau đợt mưa ẩm, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh phát sinh hại mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình..

Ngoài ra, chuột, sâu đục thân gây hại cục bộ nhẹ.

2. Biện  pháp xử lý:  

* Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Ruộng chớm bị bệnh cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP...). Sau khi phun 5 - 7 ngày cần kiểm tra lại nếu bệnh vẫn tiếp tục lây lan cần phun kép lại lần 2 bằng các loại thuốc trên.

* Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình trên những diện tích bón nhiều phân đạm, ruộng xanh tốt, rậm rạp.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình trên những diện tích đã bị nhiễm.

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ trên một số diện tích sâu trũng.

Ngoài ra chuột, sâu đục thân gây hại rải rác.

 

 

- Người tập hợp

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 22 tháng 8 năm 2022

Trạm trưởng

Đã ký)

Đặng Thị Thu Hiền

Thông báo sâu bệnh khác