CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 38/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 20 tháng 9 năm 2022
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 19/9/2022 đến ngày 25/9/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 30 - 320C. Cao: 350C. Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình:
60 - 65%, Cao: 70 - 75%. Thấp: 55%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong kỳ
thời tiết đầu tuần tạnh ráo, có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát
triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa mùa trung:
Diện tích KH 2390 ha; Giống: TH 3- 5, TƯ 8, TBR225, KDĐB, Nếp, ...; GĐST: Chắc xanh – đỏ
đuôi.
- Ngô: Diện tích KH: 360
ha; Giống: NK4300, DK9955, DK 8868, NK 66, Nếp, ...; GĐST: Chín
sữa.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
Bọ cánh tơ
|
2.1
|
6.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.7
|
6.0
|
|
Nhện đỏ
|
1.9
|
6.0
|
|
Rầy xanh
|
1.6
|
4.0
|
|
Lúa mùa trung; GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi.
|
Bệnh khô vằn
|
3.4
|
23.7
|
|
Rầy các loại
|
122.5
|
350
|
|
Ngô
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển
búp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa trung; GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
23.7
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
122.5
|
350
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô; GĐST: Chín sữa.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 19/9 đến ngày 25/9/2022)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
2.1
|
6.0
|
332.1
|
332.1
|
|
|
+ 332.1
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1.7
|
6.0
|
214.2
|
214.2
|
|
|
+ 214.2
|
|
|
3
|
Nhện đỏ
|
1.9
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rầy xanh
|
1.6
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa trung; GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi.
|
3.4
|
23.7
|
212
|
212
|
|
|
+ 148.1
|
18.6
|
|
6
|
Rầy các loại
|
122.5
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô; GĐST: Chín sữa.
|
1 - 2
|
6.7
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
- Lúa
mùa trung:
+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung
bình.
+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình, cục
bộ hại nặng.
+ Sâu đục thân, bọ xít dài gây hại rải rác.
+ Chuột: Gây hại rải rác.
-
Ngô: Sâu keo
mùa thu gây hại rải rác. Bệnh khô vằn gây hại rải rác.
- Chè: Bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi gây hại nhẹ; Rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.
-
Trên cây rừng: Sâu xanh bồ đề gây hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa mùa:
+ Rầy các loại: Gây
hại nhẹ - trung bình.
+ Bệnh khô vằn gây
hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
+Bệnh bạc lá: Gây hại
rải rác.
+ Chuột gây hại nhẹ
cục bộ.
- Trên chè:
+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại
rải rác.
+ Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy
xanh, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ - trung bình.
-
Trên cây rừng: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu
xanh gây hại trên các rừng bồ đề và các loại cây rừng khác.
*
Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
- Lúa mùa: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh: Rầy các
loại, bệnh khô vằn, chuột, ... gây hại.
+ Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ
chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học,
... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví
dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...;
trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua,
ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…).
- Trên chè: Chăm sóc và phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ
trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên
các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello
250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC,
Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
+ Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; sử dụng luân phiên các
loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu
1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99
EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda
gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Trên cây lâm nghiệp: Đối với Sâu xanh gây hại bồ đề:
+ Biện pháp canh
tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại
phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ
công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng
thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt
nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt
các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài
thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống
chế mật độ sâu hại.
+ Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập
trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột, phun triệt để các
khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, vị độc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Bestox 5EC, Thanatox 5EC,
Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...):
> Với những
diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng
những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha
với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox
5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...
> Với những diện tích
rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví
dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg
bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
+ Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các
đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý:
+ Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới
phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.
+ Khi sử dụng
thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại
thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun
theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao
bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|