Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 33 (Số 33/2022). Tân Sơn.

Tuần 33. Tháng 8/2022. Ngày 16/08/2022
Từ ngày: 15/08/2022. Đến ngày: 21/08/2022

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 33/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 16 tháng 8  năm 2022

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 15/8/2022 đến ngày 21/8/2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 30- 320C. Cao: 360C. Thấp: 280C.

Độ ẩm trung bình: 60 - 65%, Cao: 70 - 75%. Thấp: 55%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Trong kỳ thời tiết đầu tuần ban ngày tạnh ráo, có nắng, đêm và tối thỉnh thoảng có mưa. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa trung: Diện tích KH 2390 ha; Giống: TH 3- 5, TƯ 8, TBR225, KDĐB, Nếp, ...; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái.

- Ngô: Diện tích KH: 360 ha; Giống: NK4300, DK9955, DK 8868, NK 66, Nếp, ...; GĐST: 6 – 8 lá.

- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống: PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.

- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Chè; GĐST: Phát triển búp

Bọ cánh tơ

2.9

8.0

 

Bọ xít muỗi

1.3

4.0

 

Nhện đỏ

1.6

8.0

 

Rầy xanh

1.5

4.0

 

Lúa mùa trung; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái

Bệnh khô vằn

1.2

5.6

 

Bệnh sinh lý (vàng lá)

2.7

10.2

 

Rầy các loại

115.5

420

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

2.2

14

 

Chuột

 

 

 

Ngô; GĐST: 6-8 lá

Bệnh khô vằn

1.6

6.7

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.9

8.0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

4.0

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

8.0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

4.0

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa mùa trung; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái.

55

 

45

10

 

 

 

 

 

1.2

5.6

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý (vàng lá)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

10.2

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

115.5

420

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

64

5

12

26

18

3

 

 

 

2.2

14

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô; GĐST: 6 - 8 lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

6.7

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 15/8 đến ngày 21/8/2022) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp

2 - 4

8.0

385.8

385.8

 

 

-53.7

 

 

2

Bọ xít muỗi

1 - 2

4.0

 

 

 

 

 

 

 

3

Nhện đỏ

1 - 2

8.0

 

 

 

 

 

 

 

4

Rầy xanh

1 - 2

4.0

 

 

 

 

-80.4

 

 

5

Bệnh khô vằn

Lúa mùa trung; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái.

1 - 2

5.6

 

 

 

 

 

 

 

6

Bệnh sinh lý (vàng lá)

2 - 4

10.2

18.6

18.6

 

 

-281.4

 

 

7

Rầy các loại

70 - 140

420

 

 

 

 

 

 

 

8

Sâu cuốn lá nhỏ

2 - 4

14

 

 

 

 

 

 

 

9

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Bệnh khô vằn

Ngô; GĐST: 6 - 8 lá

1 - 2

6.7

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


          V. NHẬN XÉT:

          *Tình hình dịch hại:

- Lúa mùa trung:

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Sau thời gian phòng trư, hiện tại sâu cuốn lá nhỏ gây hại ở mức độ rải rác, mật độ trung bình 4 - 5 con/m2, cao cục bộ 7 – 14 con/m2.

+ Rầy các loại: Tiếp tục tích luỹ mật độ gây hại.

+ Bệnh khô vằn: Gây hại rải rác.

+ Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ.

+ Chuột: Gây hại rải rác.

- Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại rải rác. Bệnh khô vằn gây hại rải rác.

- Chè: Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ; Bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải rác.

- Trên cây rừng: Sâu xanh bồ đề gây hại rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa mùa:

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại rải rác.

+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ - trung bình trên diện rộng.

+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ.

+Bệnh bạc lá: Cần theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời, nhất là thời điểm sau mưa dông và những khu ruộng đã có sẵn nguồn bệnh.

+ Chuột gây hại nhẹ cục bộ.

- Trên chè:

+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.

+ Bọ xít muỗi gây hại nhẹ.

+ Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên cây rừng: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu xanh gây hại trên các rừng bồ đề và các loại cây rừng khác.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

- Lúa mùa: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, chuột, ... gây hại.

Rầy các loại: Khi mật độ rầy cám trên 1.500 con/m2 tương đương với (30 - 40 con/khóm) có thể dùng một trong số các loại thuốc BVTV để phòng trừ ví dụ như: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Confidor 100SL, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …

+ Bệnh sinh lý (vàng lá): Có thể sử dụng các loại thuốc chứa vi lượng kẽm (Zn++) có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ví dụ như: Antracol 70WP, Anphacol 70WP, Nophacol 70WP,… kết hợp các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như: Siêu ra rễ, siêu kali,…  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

+ Bệnh khô vằn: Khi có trên 20% dảnh bị bệnh, thì phải tiến hành phun phòng trừ. Có thể sử dụng các loại thuốc trừ khô vằn, ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Jinggangmeisu 5SL (10WP), Valivithaco 3SL (5WP, 5SC), ...

Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP,...

+ Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…).

 - Trên chè: Chăm sóc và phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

+ Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...

+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Trên cây lâm nghiệp: Đối với Sâu xanh gây hại bồ đề:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột, phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, vị độc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...):

> Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...

> Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

+ Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý:

+ Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.

+ Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 


 

Nguyễn Hoài Linh

 


Thông báo sâu bệnh khác