CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 33/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 16 tháng 8 năm 2022
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 15/8/2022 đến ngày 21/8/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 30- 320C. Cao: 360C. Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình:
60 - 65%, Cao: 70 - 75%. Thấp: 55%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong kỳ
thời tiết đầu tuần ban ngày tạnh ráo, có nắng, đêm và tối thỉnh thoảng có mưa. Cây
trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa mùa trung:
Diện tích KH 2390 ha; Giống: TH 3- 5, TƯ 8, TBR225, KDĐB, Nếp, ...; GĐST: Cuối đẻ - đứng
cái.
- Ngô: Diện tích KH: 360
ha; Giống: NK4300, DK9955, DK 8868, NK 66, Nếp, ...; GĐST:
6 – 8 lá.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
Bọ cánh tơ
|
2.9
|
8.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.3
|
4.0
|
|
Nhện đỏ
|
1.6
|
8.0
|
|
Rầy xanh
|
1.5
|
4.0
|
|
Lúa mùa trung; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái
|
Bệnh khô vằn
|
1.2
|
5.6
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
2.7
|
10.2
|
|
Rầy các loại
|
115.5
|
420
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2.2
|
14
|
|
Chuột
|
|
|
|
Ngô; GĐST: 6-8 lá
|
Bệnh khô vằn
|
1.6
|
6.7
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa trung; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái.
|
55
|
|
45
|
10
|
|
|
|
|
|
1.2
|
5.6
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
10.2
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
115.5
|
420
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
64
|
5
|
12
|
26
|
18
|
3
|
|
|
|
2.2
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô; GĐST: 6 - 8 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
6.7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 15/8 đến ngày 21/8/2022)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
2 - 4
|
8.0
|
385.8
|
385.8
|
|
|
-53.7
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhện đỏ
|
1 - 2
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-80.4
|
|
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa trung; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái.
|
1 - 2
|
5.6
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
2 - 4
|
10.2
|
18.6
|
18.6
|
|
|
-281.4
|
|
|
7
|
Rầy các loại
|
70 - 140
|
420
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2 - 4
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô; GĐST: 6 - 8 lá
|
1 - 2
|
6.7
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
- Lúa
mùa trung:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Sau thời gian phòng trư,
hiện tại sâu cuốn lá nhỏ gây hại ở mức độ rải rác, mật độ trung bình 4 - 5
con/m2, cao cục bộ 7 – 14 con/m2.
+ Rầy các loại: Tiếp tục tích luỹ mật độ gây
hại.
+ Bệnh khô vằn: Gây hại rải rác.
+ Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ.
+ Chuột: Gây hại rải rác.
-
Ngô: Sâu keo
mùa thu gây hại rải rác. Bệnh khô vằn gây hại rải rác.
- Chè: Bọ cánh tơ gây hại
nhẹ, cục bộ hại trung bình; Rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ; Bọ xít muỗi, bệnh
đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải rác.
-
Trên cây rừng: Sâu xanh bồ đề gây hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa mùa:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Gây
hại rải rác.
+ Rầy các loại: Gây
hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+ Bệnh sinh lý: Gây
hại nhẹ - trung bình trên diện rộng.
+ Bệnh khô vằn gây
hại nhẹ.
+Bệnh bạc lá: Cần
theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời, nhất là thời điểm sau mưa dông và
những khu ruộng đã có sẵn nguồn bệnh.
+ Chuột gây hại nhẹ
cục bộ.
- Trên chè:
+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại
rải rác.
+ Bọ xít muỗi gây hại nhẹ.
+ Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ,
... gây hại nhẹ - trung bình.
-
Trên cây rừng: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu
xanh gây hại trên các rừng bồ đề và các loại cây rừng khác.
*
Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
- Lúa mùa: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Rầy các
loại, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, chuột, ... gây hại.
+ Rầy các loại: Khi mật độ rầy cám trên 1.500
con/m2 tương đương với (30 - 40
con/khóm) có thể dùng một
trong số các loại thuốc BVTV để phòng trừ ví dụ như: Comda gold 5WG, Chersieu75
WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Confidor 100SL, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …
+ Bệnh sinh lý (vàng lá): Có thể sử dụng các
loại thuốc chứa vi lượng kẽm (Zn++) có trong danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng ví dụ như: Antracol 70WP, Anphacol 70WP, Nophacol 70WP,…
kết hợp các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như:
Siêu ra rễ, siêu kali,… phun theo hướng
dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Bệnh khô vằn: Khi có trên 20% dảnh bị bệnh, thì phải tiến hành phun phòng trừ. Có thể sử
dụng các loại thuốc trừ khô vằn, ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Jinggangmeisu 5SL (10WP),
Valivithaco 3SL (5WP, 5SC), ...
+ Bệnh bạc
lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ
ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Starwiner 20WP, Kamsu
2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen
20SC, Sieu Khuan 700 WP,...
+ Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ
chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học,
... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví
dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...;
trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua,
ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…).
- Trên chè: Chăm sóc và phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ
trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên
các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello
250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC,
Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
+ Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; sử dụng luân phiên các
loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu
1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99
EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda
gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Trên cây lâm nghiệp: Đối với Sâu xanh gây hại bồ đề:
+ Biện pháp canh
tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân
bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ
công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng
thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt
nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt
các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài
thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống
chế mật độ sâu hại.
+ Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập
trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột, phun triệt để các
khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, vị độc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Bestox 5EC, Thanatox 5EC,
Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...):
> Với những
diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng
những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha
với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox
5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...
> Với những diện tích
rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví
dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg
bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
+ Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các
đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý:
+ Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới
phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.
+ Khi sử dụng
thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại
thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun
theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao
bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|