THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
(Từ ngày 03 tháng 10 đến
ngày 09 tháng 10 năm 2022)
I. TÌNH
HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26-270C....Cao: 320C.........Thấp: 210C
Độ ẩm trung bình: 80-82%, Cao: 94%, Thấp: 68%
Lượng mưa: tổng
số: ……………………………………..
Nhận
xét khác:
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Ngô đông: diện tích: 41 ha;
giống: LVN 99, LVN 61, DK 6818, CP511; GĐST: 2-5 lá.
- Rau cải: 48 ha; giống ………; GĐST: Phát triển thân lá - thu
hoạch
- Đậu đỗ. Vụ …… diện
tích ………. giống ……… sinh trưởng ….……
II.
TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên
dịch hại
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
1. Rau cải: Phát triển
thân lá - thu hoạch
|
Bọ nhảy
|
0.90
|
6.00
|
|
Sâu xanh
|
0.093
|
1.00
|
|
2. Ngô đông: 2-5 lá
|
Sâu xám
|
0.173
|
1.20
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.42
|
3.00
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu xám
|
1. Rau cải: Phát triển thân lá - thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.90
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.093
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Ngô đông: 2-5 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.173
|
1.20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.42
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ,
Trung bình
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Bọ nhảy
|
1. Rau cải: Phát triển
thân lá - thu hoạch
|
0.90
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Các xã
|
2
|
Sâu xanh
|
0.093
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Các xã
|
1
|
Sâu xám
|
2. Ngô đông: 2-5 lá
|
0.173
|
1.20
|
|
|
|
|
|
|
Các xã
|
2
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.42
|
3.00
|
1.455
|
1.455
|
|
|
+1.455
|
|
Các xã
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ
năm trước.
- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày
của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh
tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp
huyện phụ trách.
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
(tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại
* Trên rau cải:
Sâu xanh, bọ nhảy
gây hại rải rác.
* Trên Ngô thu đông:
Sâu keo mùa thu gây
hại nhẹ; sâu xám gây hại rải rác.
2.
Biện pháp phòng trừ:
* Trên cây rau:
Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ
phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản
xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
* Trên cây ngô đông:
- Sâu keo
mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ,
sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của
sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi
cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả,
giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ
môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn
chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp
hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ
Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram,
Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun
5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC,
Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ
(tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5
ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào
buổi chiều tối.chặt chẽ t Lưu ý: Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
3.
Dự kiến thời gian tới
* Trên rau cải:
Sâu xanh, bọ nhảy
gây hại rải rác.
* Trên Ngô thu đông:
Sâu keo mùa thu gây
hại nhẹ đến trung bình; sâu xám gây hại rải rác.
Người tập hợp
(ghi rõ họ và tên)
Đỗ
Thị Hà
|
Ngày 04 tháng 10 năm 2022
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn
Thị Anh Hạnh
|