Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 (Số 44/2022). Phú Thọ.

Tuần 44. Tháng 11/2022. Ngày 03/11/2022
Từ ngày: 28/10/2022. Đến ngày: 03/11/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 44/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 03 tháng 11 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
28 tháng 10 năm 2022 đến ngày 03 tháng 11 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  23 - 26,5 C; Cao 29 - 310C; Thấp 17 - 220C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường yếu nên thời tiết các nơi trên khu vực tỉnh đêm trời lạnh, không mưa, sáng sớm có sương mù nhẹ vài nơi, ngày trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông

Diện tích: 6.045 ha

Sinh trưởng: 2 lá - xoáy nõn

- Rau đông

Diện tích: 4.449 ha

Sinh trưởng: Trồng - cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 15.400 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.507 ha

Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch

- Cây chuối

Diện tích: 3.700 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

26/10

27/10

28/10

29/10

30/10

31/10

01/11

1

Phù Ninh

Sâu ĐT 2C

0

0

0

0

0

0

0

Sâu ĐT 5V

0

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy xanh ĐĐ

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy nâu

0

0

0

0

0

0

0

4

Thanh Sơn

Rầy xanh ĐĐ

0

0

0

0

0

0

0

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây ngô đông:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,6 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 103,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 58,7 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2-1,7%, cao 5,0-10%; diện tích nhiễm 24,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 100,9 ha.

2. Trên cây rau đông:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,2 - 1,1 con/m2, cao2,0 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 11,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại T.X Phú Thọ, TP. Việt Trì, Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,9 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 1,0 - 9,0 con/m2, cao 25 con/m2; diện tích nhiễm 2,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 3,3 ha.

3. Trên cây chè:  

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 1,6%, cao 4,0 - 10%; diện tích nhiễm 332 ha (Nhiễm nhẹ 250 ha, trung bình 82 ha) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 332 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 2,8%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 284 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 185,7 ha.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng gây hại cục bộ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Bệnh khô vằn, sinh lý, bệnh đốm lá, sâu cắn lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, sâu xám, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn, lở cổ rễ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ. Rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên cây ngô đông:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

3. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 28 tháng 10 năm 2022 đến ngày 03 tháng 11 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu keo mùa Thu

Ngô đông

0,1 - 0,6

1,0 - 3,0

103,4

103,4

 

 

 

58,7

 

Hạ Hòa, Cẩm Khê

2

Bệnh khô vằn

0,2 - 1,7

5,0 - 10

24,8

24,8

 

 

 

-100,9

 

Yên Lập

3

Sâu xanh

Rau đông

0,2 - 1,1

2,0 - 5,0

11,7

11,7

 

 

 

0,9

 

TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì, Lâm Thao

4

Bọ nhảy

1,0 - 9,0

25

2,2

2,2

 

 

 

-3,3

 

Lâm Thao

5

Bọ cánh tơ

Chè

0,6 - 1,6

4,0 - 10

332,0

250,0

82,0

 

 

332,0

82,0

Thanh Sơn

6

Bọ xít muỗi

1,4 - 2,8

6,0 - 8,0

284,0

284,0

 

 

 

-185,7

 

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2022 - 11/2022 Toàn tỉnh 01/10/2022 31/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2022 Toàn tỉnh 21/10/2022 27/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2022 Toàn tỉnh 14/10/2022 20/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 41 - 10/2022 Toàn tỉnh 07/10/2022 13/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 40 - 10/2022 Toàn tỉnh 30/09/2022 06/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2022 Toàn tỉnh 23/09/2022 29/09/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2022 Toàn tỉnh 16/09/2022 22/09/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2022 Toàn tỉnh 09/09/2022 15/09/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa, dự báo cuối vụ - 9/2022 Toàn tỉnh 07/09/2022 14/09/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2022 Toàn tỉnh 02/09/2022 08/09/2022