Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2022 (Số 401/2022). Phú Thọ.

Tuần 44. Tháng 11/2022. Ngày 03/11/2022
Từ ngày: 01/10/2022. Đến ngày: 31/10/2022

 

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số:  401 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày  03 tháng 11 năm 2022

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 10/2022

Dự báo tình hình SVGH tháng 11/2022

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 10/2022:

1.     Trên ngô đông:

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 372,7 ha (Nhiễm nhẹ 303 ha, trung bình 69,7 ha); tăng so với CKNT 46,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 90,9 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 32,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 153 ha.

- Bệnh huyết dụ: Diện tích nhiễm 1,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 1,6 ha.

2. Trên cây rau đông:

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 16,2 ha (Nhiễm nhẹ 15,4 ha, trung bình 0,8 ha); tăng so với CKNT 14,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,8 ha.

- Sau xanh: Diện tích nhiễm 6,3 ha (Nhiễm nhẹ 5,7 ha, trung bình 0,6 ha); giảm so với CKNT 0,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,6 ha.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 557,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 250,3 ha.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 405,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 210,3 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 339,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 117,9 ha.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng gây hại cục bộ; sâu đục thân, rệp các loại, loét, chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 11/2022:

1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Bệnh sinh lý, bệnh huyết dụ, đốm lá, khô vằn, sâu cắn lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, sâu xám, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn, lở cổ rễ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ. Rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; sâu đục thân, rệp các loại, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên cây ngô đông:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

3. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân: Thăm vườn vườn, cây để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KHTC sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến ngày 31 tháng 10 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu keo mùa Thu

Ngô đông

0,1 - 0,9

1,1 - 4,2; CB6,0 - 8,0(HH,LT)

372,7

303

69,7

 

 

46,7

90,9

Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Thanh Sơn

2

Bệnh sinh lý

1,4 - 6,0

10 - 12

32,8

32,8

 

 

 

-153

 

Thanh Ba, Yên Lập

3

Bệnh huyết dụ

0,8

10

1,6

1,6

 

 

 

1,6

 

Lâm Thao

4

Bọ nhảy

Rau đông

1,4 - 5,5

9,0 - 20; CB32(LT)

16,2

15,4

0,8

 

 

14,9

0,8

Lâm Thao, Tam Nông, Phù Ninh

5

Sâu xanh

0,1 - 0,9

1,0 - 6,0; CB8(LT)

6,3

5,7

0,6

 

 

-0,1

0,6

Lâm Thao, TX.Phú Thọ

6

Bọ xít muỗi

Chè

0,3 - 2,4

5,0 - 8,0

557,2

557,2

 

 

 

-250,3

 

Hạ Hòa, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập

7

Bọ cánh tơ

0,3 - 2,6

3,0 - 7,0

405,6

405,6

 

 

 

210,3

 

Thanh Sơn, Hạ Hòa,  Cẩm Khê

8

Rầy xanh

0,6 - 3,0

4,0 - 8,0

339,9

339,9

 

 

 

117,9

 

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 - 11/2022 Toàn tỉnh 28/10/2022 03/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2022 Toàn tỉnh 21/10/2022 27/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2022 Toàn tỉnh 14/10/2022 20/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 41 - 10/2022 Toàn tỉnh 07/10/2022 13/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 40 - 10/2022 Toàn tỉnh 30/09/2022 06/10/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2022 Toàn tỉnh 23/09/2022 29/09/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2022 Toàn tỉnh 16/09/2022 22/09/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2022 Toàn tỉnh 09/09/2022 15/09/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa, dự báo cuối vụ - 9/2022 Toàn tỉnh 07/09/2022 14/09/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2022 Toàn tỉnh 02/09/2022 08/09/2022