Thứ Sáu, 26/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 04 (Số 4/2023). Hạ Hòa.

Tuần 4. Tháng 1/2023. Ngày 25/01/2023
Từ ngày: 23/01/2023. Đến ngày: 29/01/2023

   CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA

Số: 04/TBK – TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

             Hạ Hòa, ngày 25 tháng 1 năm 2023


THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 23 tháng 1 năm 2023  đến ngày 29 tháng 1 năm 2023)

Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình:  14-160C ; Cao 29 0C; thấp 10 0C.

- Trong kỳ trời lạnh về đêm, đêm và sáng sớm có sương, trưa trời nắng hanh, cuối kỳ nhiệt độ giảm sâu trời rét đậm, ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây trồng.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Mạ: 50ha; Giống: Thụy hương 308, Thái xuyên 111, Lai thơm 6, MHC2, TBR225, VNR20, nếp …GĐST: 1 - 3,5 lá.

- lúa: 1975 ha; Giống: Thụy hương 308, Thái xuyên 111, Lai thơm 6, NƯ 838, NƯ số 7,…GĐST: cấy - bén rễ - hồi xanh.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ...

- Cây trồng khác:                                           

IITÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

lúa

Bệnh sinh lý

0,4

4

Ốc bươu vàng

0,36

1,4

Mạ

Bệnh sinh lý


Chuột

0,207

2


III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

0

1

3

5

7

9

 

Bệnh sinh lý

Lúa (cấy-HX)

0,4

4

Ốc bươu vàng









0,36

1,4








Bệnh sinh lý

Mạ (1- 3,5 lá)

Chuột

0,207

2


IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa (cấy-HX)

0,4

4

Vĩnh Chân, Văn Lang, Ấm Hạ,…

2

Ốc bươu vàng

0,36

1,4



Vĩnh Chân, Văn Lang, Ấm Hạ,…

3

Bệnh sinh lý

Mạ (1-3,5 lá)

Vĩnh Chân, Văn Lang, Ấm Hạ,…

4

Chuột

0,207

2

Vĩnh Chân, Văn Lang, Ấm Hạ,…


V/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên mạ: Chuột hại nhẹ, cục bộ hại ổ trung bình trên diện tích mạ che phủ nilon không đúng kỹ thuật. Bệnh sinh lý hại rải rác.

- Trên Lúa: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại nhẹ.

* Dự kiến thời gian tới:

- Trên mạ: Bệnh sinh lý, chuột hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình.

- Trên Lúa: Ốc bươu vàng hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Rầy các loại, bệnh sinh lý hại rải rác.

* Biện pháp xử lý:

-  Tăng cường theo dõi giám sát tình hình sinh vật hại, phòng trừ các đối tượng sinh vật hại đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam.

- Trên mạ: Che phủ nilon đúng kỹ thuật, mở nilon luyện mạ khi thời tiết trên 150C khi mạ trên 2 lá; chèn kỹ mép luống để hạn chế bệnh sinh lý và chuột gây hại. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

-  Trên lúa: Cần giữ mực nước trong ruộng từ 3-5cm giữ ấm chân cây lúa, để hạn chế bệnh sinh lý do thời tiết rét đậm kéo dài.


Người tập hợp

Lương Thanh Tùng

              TRẠM TRƯỞNG

           Đỗ Thị Thuỳ Dương