CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 06/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 30 tháng 01 năm 2023 đến ngày 05 tháng 02 năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 090C, Trung bình: 150C, Cao: 230C.
Nhận xét khác: Trong tuần, Không khí lạnh tăng cường trời lạnh buốt ban đêm và trời sáng đến trưa chiều hửng nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Mạ xuân muộn 2: Diện tích 50 ha; Giống: Thiên ưu 8, TH3-5, TBR225, VNR20,…. GĐST: mới gieo – 2 lá.
- Lúa xuân muộn 1: Diện tích 1248/1248 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: Bén rễ - hồi xanh.
-Ngô xuân: Diện tích 291ha/350ha KH; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…………GĐST: Gieo – 2,5 lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa Muộn 1: ( Bén rễ - hồi xanh.) | Bệnh sinh lý | 1,3 | 4 | |
Ốc bươu vàng | 0,9 | 2,8 | |
Mạ xuân (GĐST : mới gieo – 2 lá. | Chuột | 0,1 | 0,4 | |
Ngô xuân: GĐST: Gieo – 2,5 lá. | Sâu keo mùa Thu | RR | RR | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh sinh lý | Lúa Muộn 1: ( Bén rễ - hồi xanh.) | | | | | | | | | | 1,3 | 4 | |
| | |
|
|
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,9 | 2,8 | |
| | |
|
|
Chuột | Mạ xuân (GĐST : mới gieo – 2 lá. | | | | | | | | | | 0,1 | 0,4 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | Lúa Muộn 1: ( Bén rễ - hồi xanh.) | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa Muộn 1: ( Bén rễ - hồi xanh.) | 1,2 - 2 | 4 | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền. |
2 | Ốc bươu vàng | 0,8 – 1,4 | 2,8 | 21,8 | 21,8 ha nhẹ | | | -57,8 | |
1 | Chuột | Mạ xuân (GĐST : mới gieo – 2 lá. | 0,1 – 0,2 | 0,4 | | | | |
| | Lam Sơn, Vạn Xuân, Dân Quyền. |
1 | Sâu keo mùa Thu | Lúa Muộn 1: ( Bén rễ - hồi xanh.) | RR | RR | | |
| |
| |
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
1.Tình hình dịch hại:
* Lúa Muộn 1: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ hại TB trên ruộng sâu trũng, ruộng gần kênh mương. Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) phát sinh gây hại Rải rác trên lúa mới cấy; chuột gây hại cục bộ ổ những nơi gần kênh mương.
*Trên mạ: Bệnh sinh lý xuất hiện rải rác trên diện tích mạ gieo sớm. Chuột hại cục bộ trên ruộng che phủ nilon chưa đảm bảo, ruông mạ gieo ven kênh mương, đường lớn.
*Trên Ngô xuân: sâu keo mùa thu gây hại rải rác. Ngoài ra: sâu cắn lá, sâu khoang gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên mạ xuân: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, không gieo quá dày, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục, phân lân, giữ đủ nước trong ruộng mạ. Theo dõi diễn biến thời tiết, chủ động phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
* Trên lúa xuân muộn 1: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng cấy, chống rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Không cấy lúa vào những ngày trời rét <150C, tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên mạ xuân: Chuột gây hại nhẹ. Trong điều kiện thời tiết rét kéo dài, bệnh sinh lý phát sinh và gây hại trên diện rộng.
Ngoài ra: rầy các loại gây hại nhẹ.
*Trên lúa xuân muộn 1: Trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại và khô hạn kéo dài, bệnh sinh lý phát sinh và hại nhẹ đến trung bình giai đoạn lúa mới cấy - hồi xanh; Ốc bươu vàng hại nhẹ.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 31 tháng 1 năm 2023 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |