CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 09/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 13 tháng 02 năm 2023 đến ngày 19 tháng 02 năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 150C, Trung bình: 170C, Cao: 260C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần có trời âm u kéo dài gió giật mạnh cuối tuần trời hửng nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn 1: Diện tích 1224/1224 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: đẻ nhánh.
- Lúa xuân muộn 2: Diện tích 1220/1326 ha KH ; Giống: VNR20, TBR225, TH3 – 5………GĐST: hồi xanh – đẻ nhánh.
-Ngô xuân: Diện tích 366ha/350ha KH; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…………GĐST: 3 – 5 lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa Muộn 1: ( đẻ nhánh.) | Bọ trĩ | 0,7 | 2 | |
Chuột | RR | RR | |
Ốc bươu vàng | 0,3 | 1 | |
Lúa Muộn 2: ( hồi xanh – đẻ nhánh | Bệnh sinh lý | 1,1 | 4 | |
Ốc bươu vàng | 0,8 | 2 | |
Ngô xuân: GĐST: 3 – 5 lá | Sâu keo mùa Thu | 0,9 | 2,6 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bọ trĩ | Lúa Muộn 1: ( đẻ nhánh.) | | | | | | | | | | 0,7 | 2 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,3 | 1 | |
| | |
|
|
Bệnh sinh lý | Lúa Muộn 2: ( hồi xanh – đẻ nhánh | | | | | | | | | | 1,1 | 4 | |
| | |
|
|
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,8 | 2 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | Ngô xuân: GĐST: 3 – 5 lá | | | | | | | | | | 0,9 | 2,6 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bọ trĩ | Lúa Muộn 1: ( đẻ nhánh.) | 0,6 – 1,4 | 2 | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền. |
2 | Chuột | RR | RR | | | | |
| |
3 | Ốc bươu vàng | 0,2 – 0,4 | 1 | | | | |
| |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa Muộn 2: ( hồi xanh – đẻ nhánh | 1,1 - 2 | 4 | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền. |
2 | Ốc bươu vàng | 0,8 – 1,6 | 2 | 23,6 | 23,6 ha nhẹ | | | +10,8 | |
1 | Sâu keo mùa Thu | Ngô xuân: GĐST: 3 – 5 lá | 0,9 | 2,6 | 6,6 | 6,6 ha nhẹ |
| | +3,9 | | Lam Sơn, Hương Nộn, |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
1.Tình hình dịch hại:
* Lúa Muộn 1: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ hại TB trên ruộng sâu trũng, ruộng gần kênh mương bọ trĩ gay hại rải rác. Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) phát sinh gây hại Rải rác trên lúa mới cấy; chuột gây hại cục bộ ổ những nơi gần kênh mương.
*Lúa Muộn 2: Ốc bươu vàng gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ trên ruộng sâu trũng, ruộng gần kênh mương. bệnh sinh lý nhiễm nhẹ trên ruộng khô hạn.
*Trên Ngô xuân: sâu keo mùa thu gây hại rải rác. Ngoài ra: sâu cắn lá, sâu khoang gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân muộn 1,2: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng cấy, chống rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Không cấy lúa vào những ngày trời rét <150C, tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Chú ý ruộng gieo xạ cung cấp nước đầy đủ để giống gieo có đủ điều kiện nảy mầm tốt, không nên sử dụng giống lúa lưu lại từ nhiều năm và mua giống ở cửa hàng đảm bảo chất lượng trên địa bàn huyện.
- Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, ổ trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu hủy, khi mật độ ốc > 3 con/m2, sử dụng thuốc hóa học, ví dụ như: Boxer 15GR, StarPumPer 800WP, ... Phun hoặc rải thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn 1, 2: Bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh và hại nhẹ đến trung bình trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài; Ốc bươu vàng hại nhẹ, cục bộ hại ổ trên ruộng sâu trũng; chuột hại cục bộ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra rầy các loại xuất hiện rải rác.
* Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, sâu xám gây hại nhẹ rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 14 tháng 2 năm 2023 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |