Thứ Ba, 24/6/2025

Thông báo tình hình SVGH kỳ 10 (Số 10/2023). Phú Thọ.

Tuần 10. Tháng 3/2023. Ngày 09/03/2023
Từ ngày: 03/03/2023. Đến ngày: 09/03/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 09/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 02 tháng 03 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
24 tháng 02 đến ngày 02 tháng 03 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  16 - 20 0C; Cao 21 - 240C; Thấp 11 - 160C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh nên thời tiết các nơi trong tỉnh phổ biến đêm và sáng trời rét, nhiều mây, không mưa, tiết trời hanh khô, ngày hửng nắng; giữa kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh suy yếu nên thời tiết khu vực tỉnh phổ biến đêm và sáng trời rét, không mưa, sáng sớm có nơi có sương mù, ngày trời nắng hanh khô. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 291 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ - đứng cái

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 21.306 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 13.872,6 ha

Sinh trưởng: Bén rễ - đẻ nhánh

- Rau xuân

Diện tích: 3.858 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 5.274 ha

Sinh trưởng: Mọc - 7 lá

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: PT lộc - nụ -  hoa

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

21/2

22/2

23/2

24/2

25/2

26/2

27/2

1

Phù Ninh

Sâu cuốn lá nhỏ

0

1

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,4%, cao 2,0 - 10%; diện tích bị hại 424,5 ha (Hại nhẹ 362,3 ha; trung bình 62,2 ha) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông; tăng so với CKNT 189,3 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,7%, cao 4,0 - 12%; diện tích bị hại 254,8 ha (Hại nhẹ 218,5 ha, trung bình 36,3 ha) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 218,8 ha.

3. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,8 con/m2, cao 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 4,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 3,9 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,4 con/m2, cao 15 con/m2; diện tích nhiễm 3,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 3,3 ha.

- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 0,8 con/m2, cao 12 con/m2; diện tích nhiễm 1,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,3 ha.

4. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 32 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Thủy, Phù Ninh; giảm so với CKNT 7,9 ha.

- Sâu xám: Mật độ hại phổ biến 0,04 - 0,2 con/m2, cao 1,2 con/m2; diện tích nhiễm 16,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 9,1 ha.

- Bọ trĩ: Tỷ lệ hại phổ biến 4,4%, cao 16%; diện tích nhiễm 8,8 ha (nhiễm nhẹ 5,9 ha, trung bình 2,9 ha) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 8,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,9 ha.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây chuối: Bệnh Panama, sâu khèn, bọ nẹt hại rải rác.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1.Trên lúa xuân: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, bọ trĩ, rầy các loại, châu chấu hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên cây ngô xuân: Sâu keo mùa thu nhẹ đến trung bình. Sâu xám, chuột hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên cây lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số 158/SNN-TT&BVTV ngày 07/02/2023 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc Phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân 2023. Thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ xuân năm 2023 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 25/2 đến 15/3.

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

3. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn.

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ trĩ rất ít, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 24 tháng 02 năm 2023 đến ngày 02 tháng 03 năm 2023)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa muộn 1

0,1 - 1,4

2,0 - 10

424,5

362,3

62,2

 

 

189,3

 

Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông

2

Chuột

Lúa muộn 2

0,2 - 1,7

4,0 - 12

254,8

218,5

36,3

 

 

218,8

 

Hạ Hòa

3

Sâu xanh

Rau xuân

0,8

6

4,6

4,6

 

 

 

3,9

 

Lâm Thao

4

Bọ nhảy

2,4

15

3,3

3,3

 

 

 

3,3

 

Lâm Thao

5

Sâu tơ

0,8

12

1,3

1,3

 

 

 

1,3

 

Lâm Thao

6

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,8

1,0 - 3,0

32,0

32,0

 

 

 

-7,9

 

Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Thủy, Phù Ninh

7

Sâu xám

0,04 - 0,2

1,2

16,1

16,1

 

 

 

9,1

 

Yên Lập

8

Bọ trĩ

4,4

16

8,8

5,9

2,9

 

 

8,8

2,9

Hạ Hòa

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 2, DB tháng 3/2023 - 2/2023 Toàn tỉnh 01/02/2023 28/02/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 09 - 2/2023 Toàn tỉnh 24/02/2023 02/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 08 - 2/2023 Toàn tỉnh 17/02/2023 23/02/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 007 - 2/2023 Toàn tỉnh 10/02/2023 16/02/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 06 - 2/2023 Toàn tỉnh 03/02/2023 09/02/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 05 - 2/2023 Toàn tỉnh 27/01/2023 02/02/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 1, DB tháng 2/2023 - 1/2023 Toàn tỉnh 01/01/2023 31/01/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2023 Toàn tỉnh 20/01/2023 26/01/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2023 Toàn tỉnh 13/01/2023 19/01/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2023 Toàn tỉnh 06/01/2023 12/01/2023