SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 09/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 02
tháng 03 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 24 tháng 02 đến ngày 02 tháng 03
năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 16 - 20 0C; Cao 21 - 240C;
Thấp 11 - 160C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh nên thời tiết các nơi trong
tỉnh phổ biến đêm và sáng trời rét, nhiều mây, không mưa, tiết trời hanh khô,
ngày hửng nắng; giữa kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh suy yếu nên thời tiết
khu vực tỉnh phổ biến đêm và sáng trời rét, không mưa, sáng sớm có nơi có
sương mù, ngày trời nắng hanh khô. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện tích: 291 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ
nhánh rộ - đứng cái
|
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 21.306 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ
nhánh - đẻ nhánh rộ
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 13.872,6 ha
|
Sinh trưởng: Bén
rễ - đẻ nhánh
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 3.858 ha
|
Sinh trưởng: Cây
con - PTTL - TH
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.274 ha
|
Sinh trưởng: Mọc -
7 lá
|
- Chè
|
Diện tích: 14.800 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.617 ha
|
Sinh trưởng: PT lộc - nụ - hoa
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.619
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
21/2
|
22/2
|
23/2
|
24/2
|
25/2
|
26/2
|
27/2
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa muộn trà 1:
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 1,4%, cao 2,0 - 10%; diện tích bị hại 424,5 ha (Hại nhẹ 362,3 ha; trung bình 62,2
ha) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông; tăng so với CKNT 189,3
ha.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2
- 1,7%, cao 4,0 - 12%; diện tích bị hại 254,8 ha (Hại nhẹ 218,5 ha, trung bình
36,3 ha) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 218,8 ha.
3. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,8 con/m2,
cao 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 4,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 3,9 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến
2,4 con/m2,
cao 15 con/m2; diện tích nhiễm 3,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 3,3 ha.
- Sâu tơ: Mật độ hại phổ biến 0,8 con/m2, cao 12 con/m2; diện
tích nhiễm 1,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,3
ha.
4. Trên cây ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại
phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2,
cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 32 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Thủy, Phù Ninh; giảm so với
CKNT 7,9 ha.
- Sâu xám: Mật độ hại phổ biến
0,04 - 0,2 con/m2,
cao 1,2 con/m2; diện tích nhiễm 16,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 9,1 ha.
- Bọ trĩ: Tỷ lệ hại phổ biến
4,4%, cao 16%; diện tích nhiễm 8,8 ha (nhiễm nhẹ 5,9 ha, trung bình 2,9 ha) tại
huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 8,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,9 ha.
5. Trên cây ăn quả: Rệp
các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.
6. Trên cây chuối: Bệnh Panama, sâu khèn, bọ nẹt
hại rải rác.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1.Trên lúa xuân: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, bọ
trĩ, rầy các loại, châu chấu hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên cây ngô xuân: Sâu keo mùa thu nhẹ đến
trung bình. Sâu xám, chuột hại rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh
sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy
xanh hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa,
bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên cây lúa xuân: Duy
trì đủ lượng nước trong ruộng, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn
nước).
- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số
158/SNN-TT&BVTV ngày 07/02/2023 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc Phát
động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân 2023. Thời gian phát động diệt chuột
tập trung vụ xuân năm 2023 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 25/2 đến 15/3.
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu
hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10%
dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP;
Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón
phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột +
10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung
dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
2. Trên cây rau: Áp
dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
3. Trên cây ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Khi
mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin
benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví
dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau
100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ
cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo
chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi
chiều tối.
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ
kinh doanh hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và
sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có
ích tới vườn.
- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc
BVTV để phòng trừ cho bọ trĩ rất ít, nên
tạm thời
sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem
tiêu hủy,
khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì
sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL,
Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|