Thứ Bảy, 20/4/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 02 (Số 02/2023). Phú Thọ.

Tuần 2. Tháng 1/2023. Ngày 12/01/2023
Từ ngày: 06/01/2023. Đến ngày: 12/01/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 02/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 12 tháng 1 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
06 tháng 01 đến ngày 12 tháng 01 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  16 - 20,50C; Cao 20 - 240C; Thấp 12 - 170C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường yếu nên thời tiết khu vực tỉnh phổ biến trời rét, đêm không mưa, sáng sớm có sương mù nhẹ vài nơi, ngày nắng gián đoạn. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Mạ xuân sớm

Diện tích: 587 ha

Sinh trưởng: Gieo -  5 lá

- Lúa sớm

Diện tích: 261 ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 560 ha

Sinh trưởng: Cấy

- Ngô đông

Diện tích: 7.278 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

- Rau đông

Diện tích: 5.569 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 15.300 ha

Sinh trưởng: Đốn - chăm sóc qua đông

- Cây bưởi:

Diện tích 5.507 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Cây chuối

Diện tích: 3.700 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa sớm:

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,3 con/m2, cao 2,2 con/m2; diện tích nhiễm 8,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 4,3 ha.

2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên ngô thu đông:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại 0,5 - 3,1%, cao 6,6 - 12%; diện tích nhiễm 19,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 52,9 ha.

- Bệnh đốm lá: Tỷ lệ hại 1,8%, cao 18%; diện tích nhiễm 3,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 3,8 ha.

-Chuột: Tỷ lệ hại 0,3%, cao 5,0%; diện tích bị hại 1,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,9 ha.

4. Trên cây rau:

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 1,0 - 9,0 con/m2, cao 32 con/m2; diện tích nhiễm 3,4 ha (Nhiễm nhẹ 1,6 ha, trung bình 1,8 ha) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 10,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,8 ha.

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 6,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX.Phú Thọ, Lâm Thao; giảm so với CKNT 33,7 ha.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây chuối: Bệnh Panama, sâu khèn, bọ nẹt hại rải rác.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác.

2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.

+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).

- Diệt chuột: Trong tháng 1 sẽ tập trung thu hoạch cây trồng vụ đông và cày bừa đổ ải phục vụ gieo cấy lúa, chuột sẽ di chuyển và ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như  sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…

2. Trên lúa xuân sớm:

 - Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

3. Trên cây rau:Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

4. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn đã thu hoạch, cắt tỉa và bón phân hồi phục cho bưởi.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 06 tháng 01 năm 2023 đến ngày 12 tháng 01 năm 2023)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa sớm

0,3

2,2

8,5

8,5

 

 

 

4,3

 

Thanh Ba

2

Bệnh khô vằn

Ngô thu đông

0,5 - 3,1

6,6 - 12

19,9

19,9

 

 

 

-52,9

 

Lâm Thao, Thanh Sơn

3

Bệnh đốm lá nhỏ

1,8

18

3,8

3,8

 

 

 

3,8

 

Lâm Thao

4

Chuột

0,3

5

1,9

1,9

 

 

 

1,9

 

Lâm Thao

5

Bọ nhảy

Rau các loại

1,0 - 9,0

Cao CB 32

3,4

1,6

1,8

 

 

-10,9

1,8

Lâm Thao

6

Sâu xanh

0,1 - 0,5

2,0 - 4,0

6,9

6,9

 

 

 

-33,7

 

TX.Phú Thọ, Lâm Thao

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2023 Toàn tỉnh 30/12/2022 05/01/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 12/2022, DB tháng 01/2023 - 12/2022 Toàn tỉnh 01/12/2022 31/12/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2022 Toàn tỉnh 02/12/2022 08/12/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 11, DB tháng 12/2022 - 12/2022 Toàn tỉnh 01/11/2022 30/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 48 - 11/2022 Toàn tỉnh 25/11/2022 01/12/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2022 Toàn tỉnh 18/11/2022 24/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2022 Toàn tỉnh 11/11/2022 17/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2022 Toàn tỉnh 04/11/2022 10/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 44 - 11/2022 Toàn tỉnh 28/10/2022 03/11/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2022 - 11/2022 Toàn tỉnh 01/10/2022 31/10/2022