SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 02/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 12 tháng 1 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 06 tháng 01 đến ngày 12 tháng 01
năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 16 - 20,50C;
Cao 20 - 240C;
Thấp 12 - 170C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, do
chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường yếu nên thời tiết khu vực tỉnh phổ
biến trời rét, đêm không mưa, sáng sớm có sương mù nhẹ vài nơi, ngày nắng gián
đoạn. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Mạ xuân sớm
|
Diện tích: 587 ha
|
Sinh trưởng: Gieo
- 5 lá
|
- Lúa sớm
|
Diện tích: 261 ha
|
Sinh trưởng: Cấy -
hồi xanh
|
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 560 ha
|
Sinh trưởng: Cấy
|
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.278 ha
|
Sinh trưởng: Chín
- thu hoạch
|
- Rau đông
|
Diện tích: 5.569 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
- TH
|
- Chè
|
Diện tích: 15.300 ha
|
Sinh trưởng: Đốn -
chăm sóc qua đông
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.507 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.700
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa sớm:
- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ
biến 0,3 con/m2,
cao 2,2 con/m2; diện tích nhiễm 8,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 4,3 ha.
2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các
loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên ngô thu đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ
hại 0,5 - 3,1%, cao 6,6 - 12%; diện tích nhiễm 19,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Lâm Thao, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 52,9 ha.
- Bệnh đốm lá: Tỷ lệ
hại 1,8%, cao 18%; diện tích nhiễm 3,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm
Thao; tăng so với CKNT 3,8 ha.
-Chuột: Tỷ lệ hại
0,3%, cao 5,0%; diện tích bị hại 1,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với
CKNT 1,9 ha.
4. Trên cây rau:
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến
1,0 - 9,0 con/m2,
cao 32 con/m2; diện tích nhiễm 3,4 ha (Nhiễm nhẹ 1,6 ha,
trung bình 1,8 ha) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 10,9 ha. Diện tích đã
phòng trừ 1,8 ha.
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,1 - 0,5 con/m2,
cao 2,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 6,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại TX.Phú Thọ, Lâm Thao; giảm so với CKNT 33,7 ha.
5. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả, rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại rải rác trên cây
bưởi.
6. Trên cây chuối: Bệnh Panama, sâu khèn, bọ nẹt
hại rải rác.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân sớm: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại nhẹ
rải rác.
2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các
loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh
sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải
rác.
5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa,
bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát
hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định
bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp
khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.
+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho
mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).
- Diệt chuột: Trong tháng 1 sẽ tập trung thu hoạch cây
trồng vụ đông và cày bừa đổ ải phục vụ gieo cấy lúa, chuột sẽ di chuyển và ẩn
nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang,
trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là
rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp
thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có
trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như sử
dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn
thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc,
tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…
2. Trên lúa xuân sớm:
- Ốc bươu vàng: Áp
dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy.
Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị
hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng
đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam
(ví dụ: Boxer
15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ
thuật trên bao bì.
3. Trên cây rau:Áp
dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
4. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn đã thu hoạch, cắt
tỉa và bón phân hồi phục cho bưởi.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|