Thứ Năm, 26/6/2025

Thông báo tình hình SVGH kỳ 06 (Số 06/2023). Phú Thọ.

Tuần 6. Tháng 2/2023. Ngày 10/02/2023
Từ ngày: 03/02/2023. Đến ngày: 09/02/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 06/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 08 tháng 02 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
03 tháng 02 đến ngày 08 tháng 02 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  22 - 23,5 0C; Cao 25 - 270C; Thấp 19 - 230C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường yếu nên thời tiết khu vực tỉnh phổ biến đêm và sáng sớm trời rét, nhiều mây, có mưa nhỏ, mưa phùn và sáng sớm sương mù rải rác, trưa và chiều trời không mưa, nồm ẩm, xen kẽ có ngày sáng sớm mưa rào vài nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Mạ xuân

Diện tích: 161 ha

Sinh trưởng: 2 - 3 lá

- Lúa sớm

Diện tích: 291 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 19.727 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 11.182,2 ha

Sinh trưởng: Cấy - bén rễ

- Rau xuân

Diện tích: 2.327,3 ha

Sinh trưởng: Gieo - cây con - PTTL

- Ngô xuân

Diện tích: 2.079,3 ha

Sinh trưởng: Gieo - cây con

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Ra lộc - phân hóa mầm hoa

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 163 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, Cẩm Khê, Yên Lập; giảm so với CKNT 133,9 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Ốc bươu vàng: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,0 - 2,4 con/m2; diện tích nhiễm 183,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba,Yên Lập; giảm so với CKNT 30 ha.

3. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

4. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,3 con/m2, cao 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 11 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Lâm Thao, TX. Phú Thọ; giảm so với CKNT 2,5 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 1,4 - 1,8 con/m2, cao 12 - 15 con/m2; diện tích nhiễm 0,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 3,6 ha.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa, hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây chuối: Bệnh Panama, sâu khèn, bọ nẹt hại rải rác.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác.

2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây ngô xuân: Sâu xám, sâu keo mùa thu hại rải rác.

5. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên cây lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam; ví dụ như  sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Rat-kill 2% DP, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, ...; trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB…

2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

3. Trên cây bưởi: Vệ sinh vườn đã thu hoạch, cắt tỉa và bón phân hồi phục cho bưởi.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 03 tháng 02 năm 2023 đến ngày 08 tháng 02 năm 2023)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa muộn 1

0,1 - 0,5

1,0 - 2,0

163,0

163,0

 

 

 

-133,9

 

Phù Ninh, Cẩm Khê, Yên Lập

2

Ốc bươu vàng

Lúa muộn 2

0,1 - 0,4

1,0 - 2,4

183,9

183,9

 

 

 

-30,0

 

Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập

3

Sâu xanh

Rau xuân

0,1 - 0,3

3

11,0

11,0

 

 

 

-2,5

 

Cẩm Khê, Lâm Thao, TX.Phú Thọ

4

Bọ nhảy

1,4 - 1,8

12 - 15

0,7

0,7

 

 

 

-3,6

 

Lâm Thao

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 05 - 2/2023 Toàn tỉnh 27/01/2023 02/02/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 1, DB tháng 2/2023 - 1/2023 Toàn tỉnh 01/01/2023 31/01/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2023 Toàn tỉnh 20/01/2023 26/01/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2023 Toàn tỉnh 13/01/2023 19/01/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2023 Toàn tỉnh 06/01/2023 12/01/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2023 Toàn tỉnh 30/12/2022 05/01/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 12/2022, DB tháng 01/2023 - 12/2022 Toàn tỉnh 01/12/2022 31/12/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2022 Toàn tỉnh 02/12/2022 08/12/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 11, DB tháng 12/2022 - 12/2022 Toàn tỉnh 01/11/2022 30/11/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 48 - 11/2022 Toàn tỉnh 25/11/2022 01/12/2022