Thứ Năm, 26/6/2025

Thông báo tình hình SVGH kỳ 11 (Số 11/2023). Phú Thọ.

Tuần 11. Tháng 3/2023. Ngày 17/03/2023
Từ ngày: 10/03/2023. Đến ngày: 16/03/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 11/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 16 tháng 03 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
10 tháng 03 đến ngày 16 tháng 03 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  24,5 - 25,70C; Cao 22 - 300C; Thấp 16 - 190C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường mạnh nên thời tiết các nơi trong tỉnh phổ biến nhiều mây, đêm và sáng sớm trời lạnh, có mưa nhỏ rải rác, sáng sớm có sương mù nhẹ vài nơi, trưa chiều có lúc hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 291 ha

Sinh trưởng: Cuối đẻ - đứng cái

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 21.306 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 13.916 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh

- Rau xuân

Diện tích: 4.047 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 5.452 ha

Sinh trưởng: 3 - 9 lá

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Hoa - đậu quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

07/03

08/03

09/03

10/03

11/03

12/03

13/03

1

Phù Ninh

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

1

1

0

0

0

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 1,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 50,97 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Hanh Cù, Mạn Lạn huyện Thanh Ba; xã Vĩnh Chân huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 50,97 ha. Diện tích đã phòng trừ 50,97 ha. Ngoài ra bệnh xuất hiện rải rác tại xã Thụy Vân thành phố Việt Trì, xã Đồng Trung, Đào Xá huyện Thanh Thủy, xã Bình Phú huyện Phù Ninh, xã Mỹ Lung, Mỹ Lương, Xuân An huyện Yên Lập; xã Hương Nộn, Lam Sơn, Bắc Sơn, Dân Quyền huyện Tam Nông; xã Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tiên Kiên huyện Lâm Thao; xã Thắng Sơn, Sơn Hùng huyện Thanh Sơn.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 2,0 - 6,8%; diện tích bị hại 149,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 63,8 ha.

- Bệnh sinh lý (vàng lá): Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 2,6%, cao 6,0 - 10,2%; diện tích nhiễm 90,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 90,4 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh sinh lý (vàng lá): Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 2,7%, cao 6,0 - 12,5%; diện tích nhiễm 137,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 137,8 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,5%, cao 2,0 - 6,0%; diện tích bị hại 5,0 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 46,8 ha.

3. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,7 con/m2, cao 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 3,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 1,4 ha.

4. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 31,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX.Phú Thọ, Yên Lập; giảm so với CKNT 115,3 ha.

5. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,8%, cao 2,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 82 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 82 ha.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1.Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh sẽ lây lan và phát triển mạnh trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Các huyện cần chú ý: Thanh Ba, Hạ Hòa, TP. Việt Trì, Yên Lập, Lâm Thao, Phù Ninh, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê,....

- Chuột gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác.

2. Trên cây ngô xuân: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Sâu xám, chuột hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm, thối hoa phát sinh phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC, ...

- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số 158/SNN-TT&BVTV ngày 07/02/2023 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc Phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân 2023. Thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ xuân năm 2023 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 25/2 đến 15/3.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

3. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn.

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ trĩ rất ít, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 10 tháng 03 năm 2023 đến ngày 16 tháng 03 năm 2023)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn 1

0,1 - 0,8

1,0 - 8,0

50,97

50,97

 

 

 

50,97

50,97

Thanh Ba, Hạ Hòa

2

Bệnh sinh lý

1,2 - 2,6

6,0 - 10,2

90,4

90,4

 

 

 

90,4

 

Yên Lập, Thanh Sơn

3

Chuột

0,1 - 0,8

2,0 - 6,8

149,5

149,5

 

 

 

-63,8

 

Đoan Hùng, Thanh Sơn

4

Bệnh sinh lý

Lúa muộn 2

1,6 - 2,7

6,0 - 12,5

137,8

137,8

 

 

 

137,8

 

Tân Sơn, Thanh Sơn

5

Chuột

0,2 - 1,5

2,0 - 6,0

5,0

5,0

 

 

 

-46,8

 

Lâm Thao

6

Sâu xanh

Rau

0,7

5

3,1

3,1

 

 

 

-1,4

 

Lâm Thao

7

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,4

1,0 - 3,0

31,9

31,9

 

 

 

-115,3

 

TX.Phú Thọ, Yên Lập

8

Bọ cánh tơ

Chè

0,2 - 1,8

2,0 - 5,0

82,0

82,0

 

 

 

82,0

 

Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2023 Toàn tỉnh 03/03/2023 09/03/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 2, DB tháng 3/2023 - 2/2023 Toàn tỉnh 01/02/2023 28/02/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 09 - 2/2023 Toàn tỉnh 24/02/2023 02/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 08 - 2/2023 Toàn tỉnh 17/02/2023 23/02/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 007 - 2/2023 Toàn tỉnh 10/02/2023 16/02/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 06 - 2/2023 Toàn tỉnh 03/02/2023 09/02/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 05 - 2/2023 Toàn tỉnh 27/01/2023 02/02/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 1, DB tháng 2/2023 - 1/2023 Toàn tỉnh 01/01/2023 31/01/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2023 Toàn tỉnh 20/01/2023 26/01/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2023 Toàn tỉnh 13/01/2023 19/01/2023