Chi cục TT & BVTV Phú Thọ
Trạm TT & BVTV Lâm Thao
Số 15/TB-TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
(THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10 tháng 04 đến ngày16 tháng
4 năm 2023)
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung
bình: 22-240C, Cao: 280C, Thấp: 18 0 C.
Độ ẩm trung bình: 60
- 65%. Cao 70% Thấp:..............
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần đêm và sáng có mưa ngày âm u, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa trà 1: Diện tích: 2.576
ha. Giống: J02, Thái xuyên 111. GĐST: Làm đòng – Đòng già - Trỗ bông.
- Lúa trà 2: Diện tích: 537 ha. Giống:
KD, HT, TBR225. GĐST: Làm đòng.
- Rau
các loại: 193 ha, trong đó rau họ thập tự: 30 ha. GĐST: Phát triển thân lá.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên
dịch hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Trà 1( Làm đòng - Đòng già - Trỗ bông)
|
Bệnh
bạc lá
|
0,1
|
2,0
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
4,2
|
26
|
C1,3,5
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,1
|
2,5
|
C1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,5
|
4,5
|
C1
|
Trà 2( Làm Đòng)
|
Bệnh
bạc lá
|
0,1
|
2,0
|
C1
|
|
Bệnh khô vằn
|
3,0
|
22
|
C1,3
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,2
|
3,5
|
C1
|
|
Chuột
|
0,1
|
2,0
|
|
Rau( PT thân lá-
TH)
|
Bọ nhảy
|
0,6
|
20
|
TT
|
|
Sâu xanh
|
0,3
|
3,0
|
T2,3
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 10 tháng 04 đến
ngày 16 tháng 4 năm 2023)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trà 1: Làm đòng- đòng già- trỗ bông
|
4,2
|
26
|
207,7
|
Nhẹ: 165,1
TB: 42,6
|
|
|
129
|
42.6
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trà 2: Làm đòng
|
3,0
|
22
|
40,3
|
Nhẹ: 30,3
TB;10
|
|
|
+ 40
|
10
|
|
3
|
Sâu xanh
|
Rau PT- Thu hạch
|
0,3
|
3,0
|
1,3
|
Nhẹ 1,3
|
|
|
+1,3
|
|
|
|
Bọ nhảy
|
0,6.
|
20
|
0,8
|
Nhẹ 0,8
|
|
|
+0,8
|
|
|
VI.
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên
lúa:
- Bệnh
khô vằn phát sinh và gây hại mạnh sau đợt mưa ẩm kéo dài mức độ hại nhẹ, đến
trung bình, cục bộ ổ hại nặng 40 - 45% Cao Xá, Phùng Nguyên) trên những ruộng xanh
tốt rậm rạp, bón nhiều phân đạm, bón phân không cân đối.
- Bệnh
đạo ôn lá: Tiếp tục
phát sinh và gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ. Tỷ lệ lá hại phổ
biến 0,5 - 1%, cao 2 - 3%, cục bộ ổ 4,5% (Phùng Nguyên, Tứ Xã), cấp bệnh chủ
yếu cấp 1.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn:
Sau đợt mưa bệnh bắt đầu phát sinh và gây hại nhẹ trên một số giống nhiễm
TBR225, Nếp, J02...
- Chuột gây hại nhẹ trên
cả hai trà cục bộ ổ hại nặng trên những diện tích ven các trang trại, ven
nghĩa trang, ven gò đồi, kênh mương có bờ cỏ rậm rạp,....
+ Ngoài ra; Sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.
* Rau họ thập
tự:
- Sâu xanh, bọ
nhảy gây hại nhẹ trên bắp cải, xu hào, cải canh
2. Biện
pháp xử lý:
* Trên rau: Chỉ phun phòng trừ khi
sâu bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục thuốc được phép sử
dụng trên rau. Ưu tiên sử dụng thuốc có nguồn gốc sinh học, thảo mộc. Chú ý đảm
bảo thời gian cách ly trước khi thu hoạch.
* Trên lúa:
-
Bệnh khô vằn; Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh
mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...
Ruộng bị hại nặng cần phun kép 2 lần cách nhau từ 5-7 ngày.
- Bệnh
bạc lá và đốm sọc vi khuẩn; Khi
ruộng chớm bị bệnh cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là phân đạm và
phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc ví dụ: Starner 20WP, Novaba
68WP, Xanthomic 20WP,….). Sau khi phun thuốc cần kiểm tra lại, nếu bệnh tiếp
tục phát triển phải phun kép lần 2 cách lần 1 từ 5-7 ngày.
- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho
bệnh phát sinh và gây hại, Cần phun phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh
mục, ví dụ như: Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Bemgold
750WP, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana
20SC, Sieubem 777WP,... .
Lưu ý những diện tích trà 1 đang trỗ
bông cần phun phòng trừ ngay bệnh đạo ôn cổ bông bằng các loại
thuốc nêu trên.Khi bị mưa cần phun kép 2 lần lần 1 cách lần 2 5-7 ngày.
+ Chuột: Tiếp
tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp để hạn chế sự gây hại.
* Trên rau: Chỉ phun phòng trừ khi
sâu bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục thuốc được phép sử
dụng trên rau. Ưu tiên sử dụng thuốc có nguồn gốc sinh học, thảo mộc. Chú ý đảm
bảo thời gian cách ly trước khi thu hoạch.
3. Dự kiến thời gian tớí:
* Trên lúa
- Bệnh khô
vằn tiếp tục phát sinh phát triển và gây
hại mạnh mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng,
- Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông; Bệnh tiếp tục phát sinh phát triển
trong điều
kiện thời tiết ngày âm u, nhiều mây, có mưa chủ
yếu về đêm và sáng sớm, độ ẩm không khí cao trên những giống J02, TBR225, Thái
Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp.
- Bệnh bạc lá và đốm sọc vi khuẩn: Dự báo trong vài
ngày tới thời tiết có mưa rào và giông tạo
điều kiện thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát triển và lây lan nhanh gây hại trên
các trà lúa; mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ
kịp thời,
- Chuột gây hại nhẹ cục bộ trên những ruộng ven đồi gò,
nghĩa trang.
Người tập
hợp
Đỗ Thị Huyền
|
Ngày 10 tháng 04 năm 2023
Phó Trạm trưởng
(Đã ký)
Trương Thị
Thanh Nga
|