Thứ Năm, 16/5/2024

thông báo sâu bệnh kỳ 15 (Số 15/2023). Lâm Thao.

Tuần 15. Tháng 4/2023. Ngày 10/04/2023
Từ ngày: 10/04/2023. Đến ngày: 16/04/2023

Chi cục TT & BVTV Phú Thọ

Trạm TT & BVTV Lâm Thao

Số 15/TB-TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

(THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 10 tháng 04 đến ngày16 tháng 4  năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 22-240C, Cao: 280C, Thấp: 18 0 C.

Độ ẩm trung bình: 60 - 65%. Cao 70% Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần đêm và sáng có mưa ngày âm u, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa trà 1: Diện tích: 2.576 ha. Giống: J02, Thái xuyên 111. GĐST: Làm đòng – Đòng già - Trỗ bông.

- Lúa trà 2: Diện tích: 537 ha. Giống: KD, HT, TBR225. GĐST: Làm đòng.

- Rau các loại: 193 ha, trong đó rau họ thập tự: 30 ha. GĐST: Phát triển thân lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Trà 1( Làm đòng - Đòng già - Trỗ bông)

Bệnh bạc lá

0,1

2,0

C1

 Bệnh khô vằn

4,2

26

C1,3,5

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,1

2,5

C1

Bệnh đạo ôn lá

0,5

4,5

C1

Trà 2( Làm Đòng)

Bệnh bạc lá

0,1

2,0

C1

 

 Bệnh khô vằn

3,0

22

C1,3

 

Bệnh đạo ôn lá

0,2

3,5

C1

 

Chuột

0,1

2,0

 

Rau( PT thân lá- TH)

Bọ nhảy

0,6

20

TT

 

Sâu xanh

0,3

3,0

T2,3

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 10 tháng 04 đến ngày 16 tháng 4 năm 2023) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trà 1: Làm đòng- đòng già- trỗ bông

4,2

26

207,7

Nhẹ: 165,1

TB: 42,6

 

 

129

42.6

 

2

Bệnh khô vằn

Lúa trà 2: Làm đòng

3,0

22

40,3

Nhẹ: 30,3

TB;10

 

 

+ 40

10

 

3

Sâu xanh

Rau PT- Thu hạch

0,3

3,0

1,3

Nhẹ 1,3

 

 

 

+1,3

 

 

 

Bọ nhảy

0,6.

20

0,8

Nhẹ 0,8

 

 

+0,8

 

 


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại mạnh sau đợt mưa ẩm kéo dài mức độ hại nhẹ, đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng 40 - 45%  Cao Xá, Phùng Nguyên) trên những ruộng xanh tốt rậm rạp, bón nhiều phân đạm, bón phân không cân đối.

- Bệnh đạo ôn lá: Tiếp tục phát sinh và gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ. Tỷ lệ lá hại phổ biến 0,5 - 1%, cao 2 - 3%, cục bộ ổ 4,5% (Phùng Nguyên, Tứ Xã), cấp bệnh chủ yếu cấp 1.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau đợt mưa bệnh bắt đầu phát sinh và gây hại nhẹ trên một số giống nhiễm TBR225, Nếp, J02...

 - Chuột gây hại nhẹ trên cả hai trà cục bộ ổ hại nặng trên những diện tích ven các trang trại, ven nghĩa trang, ven gò đồi, kênh mương có bờ cỏ rậm rạp,....

+ Ngoài ra;  Sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.

* Rau họ thập tự:

- Sâu xanh, bọ nhảy gây hại nhẹ trên bắp cải, xu hào, cải canh

2. Biện  pháp xử lý:

* Trên rau: Chỉ phun phòng trừ khi sâu bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục thuốc được phép sử dụng trên rau. Ưu tiên sử dụng thuốc có nguồn gốc sinh học, thảo mộc. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly trước khi thu hoạch.

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn;  Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun  phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... Ruộng bị hại nặng cần phun kép 2 lần cách nhau từ 5-7 ngày.

 - Bệnh bạc lá và đốm sọc vi khuẩn; Khi ruộng chớm bị bệnh cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là phân đạm và phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc ví dụ: Starner 20WP, Novaba 68WP, Xanthomic 20WP,….). Sau khi phun thuốc cần kiểm tra lại, nếu bệnh tiếp tục phát triển phải phun kép lần 2 cách lần 1 từ 5-7 ngày.

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại,  Cần phun  phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Bemgold 750WP, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... .

Lưu ý những diện tích trà 1 đang trỗ bông  cần phun phòng trừ ngay bệnh đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc nêu trên.Khi bị mưa cần phun kép 2 lần lần 1 cách lần 2 5-7 ngày.

+ Chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp để hạn chế sự gây hại.

* Trên rau: Chỉ phun phòng trừ khi sâu bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục thuốc được phép sử dụng trên rau. Ưu tiên sử dụng thuốc có nguồn gốc sinh học, thảo mộc. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly trước khi thu hoạch.

3. Dự kiến thời gian tớí:

* Trên lúa

- Bệnh khô vằn tiếp tục  phát sinh phát triển và gây hại mạnh mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng,

 - Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông; Bệnh tiếp tục phát sinh phát triển trong điều kiện thời tiết ngày âm u, nhiều mây, có mưa chủ yếu về đêm và sáng sớm, độ ẩm không khí cao trên những giống J02, TBR225, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp.

- Bệnh bạc lá và đốm sọc vi khuẩn: Dự báo trong vài ngày tới  thời tiết có mưa rào và giông tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát triển và lây lan nhanh gây hại trên các trà lúa; mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời,

- Chuột gây hại nhẹ cục bộ trên những ruộng ven đồi gò, nghĩa trang.

 

 Người tập hợp

 

 

 

Đỗ Thị Huyền

Ngày 10 tháng 04 năm 2023

Phó Trạm trưởng

(Đã ký)

 

 

Trương Thị Thanh Nga

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 3, dự báo tình hình SVGH tháng 4 - 4/2023 Lâm Thao 01/04/2023 28/04/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 7 ngày (Từ 03-09/4) - Dự báo 7 ngày tới và BPPT - 4/2023 Lâm Thao 03/04/2023 09/04/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 14 - 4/2023 Lâm Thao 03/04/2023 09/04/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 13 - 3/2023 Lâm Thao 27/03/2023 02/04/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 12 - 3/2023 Lâm Thao 20/03/2023 20/03/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 11 - 3/2023 Lâm Thao 13/03/2023 19/03/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 2, dự báo tình hình SVGH tháng 3 - 3/2023 Lâm Thao 01/03/2023 31/03/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 10 - 3/2023 Lâm Thao 06/03/2023 12/03/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 09 - 2/2023 Lâm Thao 27/02/2023 03/04/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 08 - 2/2023 Lâm Thao 20/02/2023 26/02/2023