Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 17 (Số 24/2023). Tam Nông.

Tuần 17. Tháng 4/2023. Ngày 25/04/2023
Từ ngày: 24/04/2023. Đến ngày: 30/04/2023


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 24/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 24 tháng 04 năm 2023 đến ngày 30 tháng 04  năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 200C, Trung bình: 290C, Cao: 320C.

Nhận xét khác: Trong tuần, do ảnh hưởng của không khí lạnh đầu tuần trời rét có mưa phùn rải rác giữa và cuối tuần trời nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn 1: Diện tích 1224/1224 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: Trỗ bông – Phơi màu.

- Lúa xuân muộn 2: Diện tích 1323/1326 ha KH ; Giống: VNR20, TBR225, TH3 – 5………GĐST: Đòng già – Trỗ.

-Ngô xuân: Diện tích 374ha/350ha KH; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…………GĐST: Phun râu -  đóng bắp.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa Muộn 1: (        Trỗ bông – Phơi màu.)

Bệnh bạc lá

2,5

8

C1

Bệnh khô vằn

12,8

36,8

C3,5

Bệnh đạo ôn lá

0,8

2

C1

Rầy các loại

33,4

120

Lúa Muộn 2: (    Đòng già – Trỗ .)

Bệnh khô vằn

12,6

42,4

C3,5

Bệnh đạo ôn lá

0,5

1,4

C1

Chuột

0,2

1

Rầy các loại

19,2

80

Ngô xuân: GĐST:   Phun râu -  đóng bắp.

Bệnh khô vằn

6,8

18,8

C3

Bệnh đốm lá nhỏ

5,4

15,2

Sâu đục thân, bắp

RR

RR

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh bạc lá

Lúa Muộn 1: (        Trỗ bông – Phơi màu.)

2,5

8




Bệnh khô vằn

12,8

36,8




Bệnh đạo ôn lá

0,8

2




Rầy các loại

33,4

120




Bệnh khô vằn

Lúa Muộn 2: (    Đòng già – Trỗ .)

12,6

42,4




Bệnh đạo ôn lá

0,5

1,4




Chuột

0,2

1




Rầy các loại

19,2

80




Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:   Phun râu -  đóng bắp.

6,8

18,8




Bệnh đốm lá nhỏ

5,4

15,2




Sâu đục thân, bắp

RR

RR




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa Muộn 1: (        Trỗ bông – Phơi màu.)

2 - 4

8

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền.

2

Bệnh khô vằn

12,8 – 22,2

36,8

333,4

99,2 ha nhẹ

234,2 ha TB

+19,8

234,2

3

Bệnh đạo ôn lá

0,8 - 1,4

2


4

Rầy các loại

32- 64

120


1

Bệnh khô vằn

Lúa Muộn 2: (    Đòng già – Trỗ .)

12,6 -28,4

42,4

278,9

181,3 ha nhẹ

73,2 ha TB

24,4 ha nặng

+57,7

97,5

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền.

2

Bệnh đạo ôn lá

0,4- 0,8

1,4


3

Chuột

0,2 – 0,4

1


4

Rầy các loại

16 - 40

80


1

Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:   Phun râu -  đóng bắp.

6,8 – 12,2

18,8

17,6

17,6 ha nhẹ


-22,1

Lam Sơn, Hương Nộn,

2

Bệnh đốm lá nhỏ

5,4 – 8,6

15,2

8,8

8,8 ha nhẹ


+8,8

3

Sâu đục thân, bắp

RR

RR



VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

1.Tình hình dịch hại:

* Lúa Muộn 1: Bệnh khô văn nhiễm nhẹ  cục bộ nhiễm TB trên ruộng bón phân không cân đối ; bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ rải rác cục bộ hại ổ; Bệnh bạc lá hại nhẹ rải rác ở xã Dân quyền, Nương Nộn; Ngoài ra: Rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn gây hại hại rải rác. Chuột  gây hại rải rác  trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…

*Lúa Muộn 2: : Bệnh khô văn nhiễm nhẹ  - TB cục bộ nhiễm nặng ở một số xã: Vạn Xuân, Dân quyền ……. trên ruộng rậm rạp bón phân không cân đối ; bệnh đạo ôn lá hại nhẹ rải rác;  Chuột gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ trên ruộng sâu trũng, ruộng gần kênh mương. Ngoài ra: Rầy các loại, ruồi đục nõn xuất hiện hại rải rác.

*Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ. Ngoài ra: sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, sâu khoang, sâu đục thân gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân muộn 1,2: Lúa đang trong giai đoạn Làm đòng – Trỗ bông – Phơi màu bệnh khô vằn dễ lây lan nhanh do thời thiết nóng ẩm độ cao bón phân đón đòng không cân đối cần tăng cường kiểm tra tình hình sâu bệnh trên đồng ruộng để kịp thời phòng trừ sâu bệnh hiệu quả nhất. 

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,... Một số xã lưu ý: Hiền quan, Hương Nộn, Lam Sơn, Dị nậu, Vạn xuân .....

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày.

* Trên ngô xuân: Tiếp tục thăm đồng thường xuyên để kịp thời phát hiện tình hình sâu bệnh Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa muộn 1, 2:

Bệnh đạo ôn cổ bông Đồng thời có nguy cơ đạo ôn cổ bông trên các diện tích lúa trỗ trong tháng 4. Cần chú ý đối với các ruộng đã bị đạo ôn lá, trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Các xã, thị trấn cần chú ý: TT Hưng Hóa, Hương Nộn, Vạn Xuân, Bắc Sơn, Lam Sơn, Dân Quyền, ....

Ngoài ra: chuột hại rải nhẹ - TB, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại xuất hiện rải rác. sâu cuốn lá nhỏ, bệnh bạc lá, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác.

 * Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, đốm lá lớn nhiễm nhẹ, sâu xám, sâu ăn lá gây hại rải rác.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 25 tháng 4 năm 2023

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng