CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 16/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 27 tháng 03 năm 2023 đến ngày 02 tháng 04 năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 180C, Trung bình: 220C, Cao: 340C.
Nhận xét khác: Trong tuần, Không khí lạnh tăng cường trời có mưa phùn rải rác trời se lạnh kéo dài đến cuối tuần có nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn 1: Diện tích 1224/1224 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: Cuối đẻ nhánh – Đứng cái – Làm đòng.
- Lúa xuân muộn 2: Diện tích 1323/1326 ha KH ; Giống: VNR20, TBR225, TH3 – 5………GĐST: Cuối đẻ nhánh – Làm đòng.
-Ngô xuân: Diện tích 374ha/350ha KH; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…………GĐST: 11 lá – xoáy nõn.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa Muộn 1: ( Cuối đẻ nhánh – Đứng cái – Làm đòng.) | Bệnh khô vằn | 1,8 | 6,6 | |
Bệnh đạo ôn lá | 1,2 | 4,8 | |
Chuột | 0,4 | 1 | |
Rầy các loại | 20,8 | 56 | |
Lúa Muộn 2: ( Cuối đẻ nhánh – Làm đòng.) | Bệnh đạo ôn lá | 0,8 | 2 | |
Chuột | 0,2 | 0,8 | |
Rầy các loại | 19,6 | 48 | |
Ruồi đục nõn | 3,1 | 8 | |
Ngô xuân: GĐST: 11 lá – xoáy nõn. | Bệnh khô vằn | 2,1 | 5,2 | |
Bệnh đốm lá nhỏ | 1,7 | 6,4 | |
Sâu keo mùa Thu | 0,1 | 0,4 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh khô vằn | Lúa Muộn 1: ( Cuối đẻ nhánh – Đứng cái – Làm đòng.) | | | | | | | | | | 1,8 | 6,6 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 1,2 | 4,8 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,4 | 1 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 20,8 | 56 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | Lúa Muộn 2: ( Cuối đẻ nhánh – Làm đòng.) | | | | | | | | | | 0,8 | 2 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,2 | 0,8 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 19,6 | 48 | |
| | |
|
|
Ruồi đục nõn | | | | | | | | | | 3,1 | 8 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: 11 lá – xoáy nõn. | | | | | | | | | | 2,1 | 5,2 | |
| | |
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ | | | | | | | | | | 1,7 | 6,4 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | | | | | | | | | | 0,1 | 0,4 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa Muộn 1: ( Cuối đẻ nhánh – Đứng cái – Làm đòng.) | 1,8 - 3,6 | 6,6 | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền. |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 1,2 – 2,6 | 4,8 | | | | |
| |
3 | Chuột | 0,4 – 0,8 | 1 | | | | |
| |
4 | Rầy các loại | 20,8 - 48 | 56 | | | | |
| |
1 | Bệnh đạo ôn lá | Lúa Muộn 2: ( Cuối đẻ nhánh – Làm đòng.)
| 0,8 – 1,4 | 2 | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền. |
2 | Chuột | 0,2 – 0,4 | 0,8 | | | | |
| |
3 | Rầy các loại | 19,6 - 32 | 48 | | | | |
| |
4 | Ruồi đục nõn | 3 - 4 | 8 | | | | |
| |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: 11 lá – xoáy nõn. | 2,1 | 5,2 | | |
| |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, |
2 | Bệnh đốm lá nhỏ | 1,7 | 6,4 | | |
| |
| |
3 | Sâu keo mùa Thu | 0,1 | 0,4 | | |
| |
| |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
1.Tình hình dịch hại:
* Lúa Muộn 1: Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ cục bộ hại ổ; Bệnh khô văn nhiễm nhẹ rải rác;Ngoài ra: Rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn gây hại hại rải rác. Chuột gây hại rải rác trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…
*Lúa Muộn 2: Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ rải rác; Chuột gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ trên ruộng sâu trũng, ruộng gần kênh mương.Ngoài ra: Rầy các loại, ruồi đục nõn xuất hiện rải rác.
*Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ; sâu keo mùa thu gây hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: sâu cắn lá, sâu khoang, sâu đục thân gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân muộn 1,2: Lúa đang trong giai đoạn Đứng cái - làm đòng bệnh đạo ôn dễ lây lan nhanh do thời thiết nóng ẩm tăng cường kiểm tra tình hình sâu bệnh trên đồng ruộng để kịp thời phòng trừ sâu bệnh hiệu quả nhất.
- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh mà thời tiết phù hợp với việc phát triển bệnh (trời lạnh, đêm và sáng sớm có nhiều sương mù, hoặc trời có mưa nhỏ xen kẽ, ban ngày trời âm u, ít nắng...), dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Bemgold 750WP, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC, ...
* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều điều tra sâu keo mùa thu Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC, ... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn 1, 2:
*Trên lúa muộn 1, 2: Bệnh đạo ôn lá nhiễm nhẹ; chuột hại rải nhẹ - TB, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại xuất hiện rải rác.
- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh sẽ lây lan và phát triển mạnh trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Các xã, thị trấn cần chú ý: TT Hưng Hóa, Hương Nộn, Vạn Xuân, Bắc Sơn, Lam Sơn, Dân Quyền, ....
Ngoài ra: Ốc bươu vàng, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác.
* Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu nhiễm nhẹ; Bệnh khô vằn, đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ, sâu xám, sâu ăn lá gây hại rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 28 tháng 3 năm 2023 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |