Thứ Tư, 15/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 13 (Số 16/2023). Tam Nông.

Tuần 13. Tháng 3/2023. Ngày 28/03/2023
Từ ngày: 27/03/2023. Đến ngày: 02/04/2023


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 16/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 27 tháng 03 năm 2023 đến ngày 02 tháng 04  năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 180C, Trung bình: 220C, Cao: 340C.

Nhận xét khác: Trong tuần, Không khí lạnh tăng cường trời có mưa phùn rải rác trời se lạnh kéo dài đến cuối tuần có nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn 1: Diện tích 1224/1224 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: Cuối đẻ nhánh – Đứng cái – Làm đòng.

- Lúa xuân muộn 2: Diện tích 1323/1326 ha KH ; Giống: VNR20, TBR225, TH3 – 5………GĐST: Cuối đẻ nhánh – Làm đòng.

-Ngô xuân: Diện tích 374ha/350ha KH; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…………GĐST: 11 lá – xoáy nõn.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa Muộn 1: (      Cuối đẻ nhánh – Đứng cái – Làm đòng.)

Bệnh khô vằn

1,8

6,6

Bệnh đạo ôn lá

1,2

4,8

Chuột

0,4

1

Rầy các loại

20,8

56

Lúa Muộn 2: (  Cuối đẻ nhánh – Làm đòng.)

Bệnh đạo ôn lá

0,8

2

Chuột

0,2

0,8

Rầy các loại

19,6

48

Ruồi đục nõn

3,1

8

Ngô xuân: GĐST:  11 lá – xoáy nõn.

Bệnh khô vằn

2,1

5,2

Bệnh đốm lá nhỏ

1,7

6,4

Sâu keo mùa Thu

0,1

0,4

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh khô vằn

Lúa Muộn 1: (      Cuối đẻ nhánh – Đứng cái – Làm đòng.)

1,8

6,6




Bệnh đạo ôn lá

1,2

4,8




Chuột

0,4

1




Rầy các loại

20,8

56




Bệnh đạo ôn lá

Lúa Muộn 2: (  Cuối đẻ nhánh – Làm đòng.)

0,8

2




Chuột

0,2

0,8




Rầy các loại

19,6

48




Ruồi đục nõn

3,1

8




Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:  11 lá – xoáy nõn.

2,1

5,2




Bệnh đốm lá nhỏ

1,7

6,4




Sâu keo mùa Thu

0,1

0,4




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa Muộn 1: (      Cuối đẻ nhánh – Đứng cái – Làm đòng.)

1,8 - 3,6

6,6


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền.

2

Bệnh đạo ôn lá

1,2 – 2,6

4,8


3

Chuột

0,4 – 0,8

1


4

Rầy các loại

20,8 - 48

56


1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa Muộn 2: (  Cuối đẻ nhánh – Làm đòng.)


0,8 – 1,4

2


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền.

2

Chuột

0,2 – 0,4

0,8


3

Rầy các loại

19,6 - 32

48


4

Ruồi đục nõn

3 - 4

8


1

Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:  11 lá – xoáy nõn.

2,1

5,2



Lam Sơn, Hương Nộn,

2

Bệnh đốm lá nhỏ

1,7

6,4



3

Sâu keo mùa Thu

0,1

0,4



VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

1.Tình hình dịch hại:

* Lúa Muộn 1: Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ cục bộ hại ổ; Bệnh khô văn nhiễm nhẹ rải rác;Ngoài ra: Rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn gây hại hại rải rác. Chuột  gây hại rải rác  trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…

*Lúa Muộn 2: Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ rải rác;  Chuột gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ trên ruộng sâu trũng, ruộng gần kênh mương.Ngoài ra: Rầy các loại, ruồi đục nõn xuất hiện rải rác.

*Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ; sâu keo mùa thu gây hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: sâu cắn lá, sâu khoang, sâu đục thân gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân muộn 1,2: Lúa đang trong giai đoạn Đứng cái - làm đòng bệnh đạo ôn dễ lây lan nhanh do thời thiết nóng ẩm tăng cường kiểm tra tình hình sâu bệnh trên đồng ruộng để kịp thời phòng trừ sâu bệnh hiệu quả nhất. 

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh mà thời tiết phù hợp với việc phát triển bệnh (trời lạnh, đêm và sáng sớm có nhiều sương mù, hoặc trời có mưa nhỏ xen kẽ, ban ngày trời âm u, ít nắng...), dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Bemgold 750WP, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC, ...

* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều điều tra sâu keo mùa thu Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC, ...  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa muộn 1, 2:

*Trên lúa muộn 1, 2: Bệnh đạo ôn lá nhiễm nhẹ; chuột hại rải nhẹ - TB, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại xuất hiện rải rác.

 

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh sẽ lây lan và phát triển mạnh trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Các xã, thị trấn cần chú ý: TT Hưng Hóa, Hương Nộn, Vạn Xuân, Bắc Sơn, Lam Sơn, Dân Quyền, ....

Ngoài ra: Ốc bươu vàng, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác.

 * Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu nhiễm nhẹ; Bệnh khô vằn, đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ, sâu xám, sâu ăn lá gây hại rải rác.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 28 tháng 3 năm 2023

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông Báo sâu bệnh kỳ 12 - 3/2023 Tam Nông 19/03/2023 26/03/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 11 - 3/2023 Tam Nông 13/03/2023 19/03/2023
Thông Báo Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 02/2023 Dự báo tình hình SVGH tháng 03/2023 - 3/2023 Tam Nông 01/03/2023 31/03/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 10 - 3/2023 Tam Nông 06/03/2023 12/03/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 09 - 2/2023 Tam Nông 27/02/2023 05/03/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 08 - 2/2023 Tam Nông 20/02/2023 26/02/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 7 - 2/2023 Tam Nông 13/02/2023 19/02/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 06 - 2/2023 Tam Nông 06/02/2023 12/02/2023
Thông báo SVGH tháng 1, dự báo SVGH tháng 2 năm 2023 - 2/2023 Tam Nông 01/02/2023 28/02/2023
Thông Báo sâu bệnh kỳ 05 - 1/2023 Tam Nông 31/01/2023 05/02/2023