CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 26/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 01 tháng 05 năm 2023 đến ngày 07 tháng 04 năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 210C, Trung bình: 290C, Cao: 370C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới ban ngày trời nắng nóng gay gắt đêm có mưa dào, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn 1: Diện tích 1224/1224 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: Ngậm Sữa – chắc xanh.
- Lúa xuân muộn 2: Diện tích 1323/1326 ha KH ; Giống: VNR20, TBR225, TH3 – 5………GĐST: Trỗ.
-Ngô xuân: Diện tích 374ha/350ha KH; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…………GĐST: Trỗ cờ.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa Muộn 1: ( Ngậm Sữa – chắc xanh) | Bệnh bạc lá | 1,2 | 4 | |
Bệnh khô vằn | 7,8 | 24,8 | C3 |
Bệnh đạo ôn cổ bông | RR | RR | |
Rầy các loại | 68 | 320 | |
Rầy các loại (trứng) | 6,2 | 40 | |
Lúa Muộn 2: ( Trỗ bông - phơi màu.) | Bệnh bạc lá | 2,2 | 8 | |
Bệnh khô vằn | 8,6 | 34,4 | C3,5 |
Bệnh đạo ôn lá | 0,6 | 2 | |
Rầy các loại | 44,4 | 120 | |
Ngô xuân: GĐST: phun râu đóng bắp. | Bệnh khô vằn | 3,8 | 12,2 | C1 |
Bệnh đốm lá lớn | 2,9 | 7,4 | |
Sâu đục thân, bắp | 0,3 | 1 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh bạc lá | Lúa Muộn 1: ( Ngậm Sữa – chắc xanh) | | | | | | | | | | 1,2 | 4 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 7,8 | 24,8 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn cổ bông | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 68 | 320 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 6,2 | 40 | |
| | |
|
|
Bệnh bạc lá | Lúa Muộn 2: ( Trỗ bông - phơi màu.) | | | | | | | | | | 2,2 | 8 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 8,6 | 34,4 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 0,6 | 2 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 44,4 | 120 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: phun râu đóng bắp. | | | | | | | | | | 3,8 | 12,2 | |
| | |
|
|
Bệnh đốm lá lớn | | | | | | | | | | 2,9 | 7,4 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân, bắp | | | | | | | | | | 0,3 | 1 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa Muộn 1: ( Ngậm Sữa – chắc xanh) | 1 - 2 | 4 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền. |
2 | Bệnh khô vằn | 7,8 – 14,4 | 24,8 | 122,3 | 99,7 ha nhẹ 22,6 ha TB | | | -171,3 | 22,6 |
3 | Bệnh đạo ôn cổ bông | RR | RR | | | | |
| |
4 | Rầy các loại | 68- 200 | 320 | | | | |
| |
5 | Rầy các loại (trứng) | 8 - 16 | 40 | | | | |
| |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa Muộn 2: ( Trỗ bông - phơi màu.) | 2 - 4 | 8 | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền. |
2 | Bệnh khô vằn | 8,6 – 21,6 | 34,4 | 212,8 | 130,4 ha nhẹ 82,4 ha TB | | | -21,5 | 82,4 |
3 | Bệnh đạo ôn lá | 0,6 – 1,2 | 2 | | | | |
| |
4 | Rầy các loại | 40 - 80 | 120 | | | | |
| |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: phun râu đóng bắp. | 3,8 - 5,8 | 12,2 | 8,8 | 8,8 ha nhẹ |
| | -30,8 | | Lam Sơn, Hương Nộn, |
2 | Bệnh đốm lá lớn | 3 – 4,6 | 7,4 | | |
| |
| |
3 | Sâu đục thân, bắp | 0,3 – 0,8 | 1 | | |
| |
| |
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa xuân Muộn 1:
Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ cục bộ nhiễm ổ TB trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối; Bệnh bạc lá lá gây hại nhẹ rải rác, Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông, Rầy các loại, Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ
* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn gay hại nhẹ -TB cục bộ hại nặng, Bệnh bạc lá gây hại rải rác Ngoài ra: Rầy các loại, Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.
* Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm TB, bệnh đốm lá lớn nhiễm nhẹ. Ngoài ra: Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, bệnh đốm lá lớn, sâu đục thân gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân muộn 1,2: Lúa đang trong giai đoạn Trỗ bông – ngậm sữa – chắc xanh bệnh đạo ôn cổ bông dễ lây lan nhanh do thời thiết nóng ẩm độ cao bón phân đón đòng không cân đối cần tăng cường kiểm tra tình hình sâu bệnh trên đồng ruộng để kịp thời phòng trừ sâu bệnh hiệu quả nhất.
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,... Một số xã lưu ý: Hiền quan, Hương Nộn, Lam Sơn, Dị nậu, Vạn xuân .....
- Bệnh đạo ôn cổ bông: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, như: Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.
* Trên ngô xuân: Tiếp tục thăm đồng thường xuyên để kịp thời phát hiện tình hình sâu bệnh Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn 1, 2:
- Bệnh khô vằn: Theo dự báo của đài khí tưởng thủy văn khu vực Việt Bắc trong tuần thời tiết tiếp tục nhiều ngày âm u ẩm độ cao, nhiều mây, có mưa phùn chủ yếu về đêm và sáng sớm, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 25 - 300C chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm. Cây lúa được bổ sung đạm khi bón đón đòng nên là điều kiện rất thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan, gây hại trên diện rộng.
Bệnh đạo ôn cổ bông Đồng thời có nguy cơ đạo ôn cổ bông trên các diện tích lúa trỗ trong tháng 5. Cần chú ý đối với các ruộng đã bị đạo ôn lá, trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Các xã, thị trấn cần chú ý: TT Hưng Hóa, Hương Nộn, Vạn Xuân, Bắc Sơn, Lam Sơn, Dân Quyền, ....
Ngoài ra: chuột hại rải nhẹ - TB, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại xuất hiện rải rác. sâu cuốn lá nhỏ, bệnh bạc lá, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác.
* Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, đốm lá lớn nhiễm nhẹ, sâu xám, sâu ăn lá, sâu đục thân gây hại rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 02 tháng 5 năm 2023 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |