Thứ Ba, 14/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 18 (Số 26/2023). Tam Nông.

Tuần 18. Tháng 5/2023. Ngày 02/05/2023
Từ ngày: 01/05/2023. Đến ngày: 07/05/2023


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 26/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 01 tháng 05 năm 2023 đến ngày 07 tháng 04  năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 210C, Trung bình: 290C, Cao: 370C.

Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới ban ngày trời nắng nóng gay gắt đêm có mưa dào, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn 1: Diện tích 1224/1224 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: Ngậm Sữa – chắc xanh.

- Lúa xuân muộn 2: Diện tích 1323/1326 ha KH ; Giống: VNR20, TBR225, TH3 – 5………GĐST: Trỗ.

-Ngô xuân: Diện tích 374ha/350ha KH; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…………GĐST: Trỗ cờ.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa Muộn 1: (        Ngậm Sữa – chắc xanh)

Bệnh bạc lá

1,2

4

Bệnh khô vằn

7,8

24,8

C3

Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

RR

Rầy các loại

68

320

Rầy các loại (trứng)

6,2

40

Lúa Muộn 2: (   Trỗ bông -  phơi màu.)

Bệnh bạc lá

2,2

8

Bệnh khô vằn

8,6

34,4

C3,5

Bệnh đạo ôn lá

0,6

2

Rầy các loại

44,4

120

Ngô xuân: GĐST:  phun râu đóng bắp.

Bệnh khô vằn

3,8

12,2

C1

Bệnh đốm lá lớn

2,9

7,4

Sâu đục thân, bắp

0,3

1

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh bạc lá

Lúa Muộn 1: (        Ngậm Sữa – chắc xanh)

1,2

4




Bệnh khô vằn

7,8

24,8




Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

RR




Rầy các loại

68

320




Rầy các loại (trứng)

6,2

40




Bệnh bạc lá

Lúa Muộn 2: (   Trỗ bông -  phơi màu.)

2,2

8




Bệnh khô vằn

8,6

34,4




Bệnh đạo ôn lá

0,6

2




Rầy các loại

44,4

120




Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:  phun râu đóng bắp.

3,8

12,2




Bệnh đốm lá lớn

2,9

7,4




Sâu đục thân, bắp

0,3

1




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa Muộn 1: (        Ngậm Sữa – chắc xanh)

1 - 2

4

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền.

2

Bệnh khô vằn

7,8 – 14,4

24,8

122,3

99,7 ha nhẹ

22,6 ha TB

-171,3

22,6

3

Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

RR


4

Rầy các loại

68- 200

320


5

Rầy các loại (trứng)

8 - 16

40


1

Bệnh bạc lá

Lúa Muộn 2: (   Trỗ bông -  phơi màu.)

2 - 4

8


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền.

2

Bệnh khô vằn

8,6 – 21,6

34,4

212,8

130,4 ha nhẹ

82,4 ha TB

-21,5

82,4

3

Bệnh đạo ôn lá

0,6 – 1,2

2


4

Rầy các loại

40 - 80

120


1

Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:  phun râu đóng bắp.

3,8 - 5,8

12,2

8,8

8,8 ha nhẹ


-30,8

Lam Sơn, Hương Nộn,

2

Bệnh đốm lá lớn

3 – 4,6

7,4



3

Sâu đục thân, bắp

0,3 – 0,8

1




VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

*Trên lúa xuân Muộn 1:

Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ  cục bộ nhiễm ổ TB trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối; Bệnh bạc lá lá gây hại nhẹ rải rác, Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông, Rầy các loại, Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ  

* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn gay hại nhẹ -TB cục bộ hại nặng, Bệnh bạc lá gây hại rải rác Ngoài ra: Rầy các loại, Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.

          * Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm TB, bệnh đốm lá lớn nhiễm nhẹ. Ngoài ra: Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, bệnh đốm lá lớn, sâu đục thân gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân muộn 1,2: Lúa đang trong giai đoạn Trỗ bông – ngậm sữa – chắc xanh  bệnh đạo ôn cổ bông dễ lây lan nhanh do thời thiết nóng ẩm độ cao bón phân đón đòng không cân đối cần tăng cường kiểm tra tình hình sâu bệnh trên đồng ruộng để kịp thời phòng trừ sâu bệnh hiệu quả nhất. 

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,... Một số xã lưu ý: Hiền quan, Hương Nộn, Lam Sơn, Dị nậu, Vạn xuân .....

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, như: Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.

* Trên ngô xuân: Tiếp tục thăm đồng thường xuyên để kịp thời phát hiện tình hình sâu bệnh Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa muộn 1, 2:

- Bệnh khô vằn: Theo dự báo của đài khí tưởng thủy văn khu vực Việt Bắc trong tuần thời tiết tiếp tục nhiều ngày âm u ẩm độ cao, nhiều mây, có mưa phùn chủ yếu về đêm và sáng sớm, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 25 - 300C chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm. Cây lúa được bổ sung đạm khi bón đón đòng nên là điều kiện rất thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan, gây hại trên diện rộng.

Bệnh đạo ôn cổ bông Đồng thời có nguy cơ đạo ôn cổ bông trên các diện tích lúa trỗ trong tháng 5. Cần chú ý đối với các ruộng đã bị đạo ôn lá, trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Các xã, thị trấn cần chú ý: TT Hưng Hóa, Hương Nộn, Vạn Xuân, Bắc Sơn, Lam Sơn, Dân Quyền, ....

Ngoài ra: chuột hại rải nhẹ - TB, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại xuất hiện rải rác. sâu cuốn lá nhỏ, bệnh bạc lá, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác.

 * Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, đốm lá lớn nhiễm nhẹ, sâu xám, sâu ăn lá, sâu đục thân gây hại rải rác.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 02 tháng 5 năm 2023

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng