CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 18/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 03 tháng 5 năm 2023
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 01/5 đến ngày 07/5/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 26 - 280C. Cao: 320C. Thấp: 240C.
Độ ẩm trung bình:
70 - 75%, Cao: 80%. Thấp: 65%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét
khác: Trong tuần thời tiết tạnh ráo, có nắng, nhiệt
độ tăng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa xuân muộn (trà 2): Diện tích:
2330 ha; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, GS9, Thái xuyên 111, TH3-5, HT1, QR15,
Thiên ưu 8, TBR 225, Nếp 97, J02, ...; Ngày gieo: 16/01 –
05/02/2023; Ngày cấy: 30/01 – 15/02/2023. GĐST: Đòng già – trỗ.
- Ngô: Diện tích: 350 ha; Giống: NK4300, DK9955,
NK 66, LVN146, ...; GĐST: Làm hạt – chín sữa.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn; GĐST: Đòn già – trỗ.
|
Bệnh khô vằn
|
2.7
|
20.6
|
|
Bọ xít dài
|
0.5
|
2.0
|
|
Rầy các loại
|
116.7
|
700
|
|
Chè; GĐST: Phát triển búp.
|
Bọ cánh tơ
|
2.3
|
6.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.3
|
4.0
|
|
Rầy xanh
|
2.0
|
8.0
|
|
Ngô; GĐST: Làm hạt – chín sữa.
|
Sâu keo mùa thu
|
0.4
|
1.6
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân muộn; GĐST: Đòng già – trỗ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
20.6
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.5
|
2.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
116.7
|
700
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: Làm hạt – chín sữa.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.4
|
1.6
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.0
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01/5 đến ngày 07/5/2023)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân muộn; GĐST: Đòng
già – trỗ.
|
2 - 4
|
20.6
|
138
|
138
|
|
|
+89.3
|
21.5
|
|
2
|
Bọ xít dài
|
0.4 – 1.0
|
2.0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
100 - 200
|
700
|
142.2
|
142.2
|
|
|
+142.2
|
|
|
4
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô xuân; GĐST: Làm hạt
– chín sữa.
|
0.2 – 0.6
|
1.6
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bọ cánh tơ
|
Cây chè; GĐST: Phát triển
búp
|
2 - 4
|
6.0
|
214.2
|
214.2
|
|
|
-26.8
|
|
|
6
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-214.2
|
|
|
7
|
Rầy xanh
|
2 - 4
|
8.0
|
241
|
241
|
|
|
-187.4
|
|
|
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
-
Lúa xuân muộn:
+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung
bình, cục bộ hại nặng tại các ruộng rậm rạp, bón nhiều đạm, bón phân không cân
đối.
+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ, cục bộ
hại trung bình.
+ Bệnh đạo ôn lá, bệnh sinh lý (vàng
lá): Gây hại rải rác.
+ Bọ xít dài: Xuất hiện và gây hại rải
rác.
+ Ngoài ra, sâu đục thân, chuột, bệnh
bạc lá, … gây hại rải rác.
-
Ngô: Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn gây hại rải rác.
- Chè: Rầy xanh, bọ cánh
tơ gây hại nhẹ; Bọ xít muỗi, bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám, … gây hại rải
rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
-
Lúa xuân muộn:
+ Rầy các loại: Trong
điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích
lũy, gia tăng mật độ và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ có thể gây cháy
ổ, cháy chòm. Cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước.
+ Bệnh khô vằn: Bệnh phát
sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.
+ Bệnh đạo
ôn cổ bông: Trong điều kiện thời tiết âm u, nhiều mây, có mưa nhỏ,
độ ẩm không khí cao là điều kiện rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát sinh gây
hại và lây lan trên diện rộng. Cần chú ý đối với các ruộng đã bị đạo ôn lá và trên các giống lúa mẫn cảm như:
J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên
111, Hương thơm số 1, một số giống nếp.
+ Chuột, bọ xít dài gây hại trên những ruộng lúa
thơm, lúa CLC, ruộng lúa trỗ trước so với đại trà, ven đồi gò. Sâu đục thân,
sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác.
-
Ngô: Sâu keo mùa thu, sâu đục thân,
bắp, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
-
Chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh
tơ, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ.
-
Trên cây rừng: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu
bệnh gây hại
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ:
-
Lúa xuân muộn:
+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh
hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ:
Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare
8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
+
Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.000
con/m2 (30 con/khóm) cần tiến hành phòng
trừ bằng thuốc trừ rầy, pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+
Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong
điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng
trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Trizole
75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold
750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7
ngày.
+ Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung ở những khu, cánh đồng chuột còn gây
hại mạnh. Sử dụng bằng bả sinh học,
thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử
dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Ranpart 2% DS, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK,
Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, Broma 0.005AB,.... Cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để
hấp dẫn chuột. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc
(dạng bột) sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 - 15 phần
thóc luộc).
- Ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng.
- Trên chè:
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ
cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC,
Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%;
có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC,
Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG,
Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại
chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec
36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
Lưu ý: Khi
sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|