SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 16/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 20
tháng 04 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14 tháng 04 đến ngày 20 tháng 04
năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 24 - 290C;
Cao 27 - 330C;
Thấp 21 - 250C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh suy yếu nên thời tiết phổ
biến nhiều mây, âm u, có mưa nhỏ, mưa phùn, đêm và
sáng se lạnh, ẩm độ không khí cao gây nồm ẩm, trưa chiều không mưa trời hửng
nắng; cuối kỳ trời nhiều mây, không mưa, trưa chiều giảm mây trời nắng, nền
nhiệt độ tăng và độ ẩm giảm. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện tích: 291 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ
bông
|
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 21.306 ha
|
Sinh trưởng: Đòng -
thấp thoi trỗ
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 13.990 ha
|
Sinh trưởng: Làm
đòng
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 4.679 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
- TH
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.675 ha
|
Sinh trưởng: Xoáy
nõn - phun râu - làm hạt
|
- Chè
|
Diện tích: 14.800 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.617 ha
|
Sinh trưởng: Quả non
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.619
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
11/04
|
12/04
|
13/04
|
14/04
|
15/04
|
16/04
|
17/04
|
1
|
Phù Ninh
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy lưng trắng
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rày xanh đuôi đen
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
2
|
0
|
4
|
0
|
4
|
3
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Sơn
|
Rầy lưng trắng
|
0
|
0
|
0
|
6
|
0
|
0
|
0
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 2,3 - 8,7%, cao 14,5 - 28,2%, cục bộ 38 - 45% (Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao,
Thanh Thủy, Tam Nông, Phù Ninh); diện tích nhiễm 3.108,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.493,2
ha, trung bình 1.385 ha, nặng 230,3 ha) tại các huyện, thành, thị; tăng so với
CKNT 562,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.730,4 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,1 - 0,7%, cao 2,4 - 9,6%, cá biệt ổ 35,5 - 40 % (xã Chi Đám huyện Đoan
Hùng; xã Đồng Thịnh huyện Yên Lập); diện tích nhiễm 75,65 ha (Nhiễm nhẹ 72,1
ha, trung bình 3,1 ha, nặng 0,45 ha (Yên Lập, Đoan Hùng)) tại huyện Đoan Hùng, Yên
Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 33,25 ha. Diện tích đã phòng trừ 36,85
ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,1 - 0,7%, cao 2,0 - 6,0%, cục bộ 10% (Lâm Thao); diện tích nhiễm 1,5 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 121 ha. Diện tích đã
phòng trừ 1,5 ha.
- Châu chấu tre lưng vàng: Mật
độ hại phổ biến 40 - 60 con/m2,
cao 100 - 300con/m2; diện tích nhiễm 0,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 0,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,1 ha.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 2,8 - 8,9%, cao 15 - 26,2%, cục bộ 35 - 45% (Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba,
Tam Nông, Cẩm Khê); diện tích nhiễm 1.916,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.126,4 ha, trung
bình 732 ha, nặng 57,8 ha) tại huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê,
Phù Ninh, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn; tăng so với CKNT 459,4 ha. Diện tích đã
phòng trừ 160,4 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,1 - 0,9%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 57 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Ba, Tân Sơn; tăng so với CKNT 57 ha. Diện tích đã phòng trừ 35,6
ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 2,5%, cao 10,5%; diện tích nhiễm 47,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân
Sơn; giảm so với CKNT 78,4 ha.
3. Trên cây ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 8,0 %, cao 11 - 15,6 %;
diện tích nhiễm 153,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh
Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 21,5 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,3 - 1,1 %, cao 4,0 - 14 %;
diện tích nhiễm 17,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với
CKNT 9,2 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,9 - 4,2 %, cao 8,0 - 14,2 %;
diện tích nhiễm 8,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; giảm so với CKNT
2,5 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,3 - 1,8%, cao 3,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 685,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 228,5
ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,3 - 0,9%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 214,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba; tăng so với CKNT 143,9 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,4 - 1,5%, cao 3,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 158,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 471 ha.
5. Trên cây ăn quả: Rệp
các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1.Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn lá: Trong những ngày tới, trời tiếp tục nhiều mây, có mưa phùn và có thể có
mưa rào nhẹ, đêm và sáng sớm se lạnh, độ
ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 22 - 300C. Đây là điều kiện
thời tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh gây
hại trên lá, đồng thời là nguồn bệnh gây hại trên cổ bông, nhất là trên những
giống mẫn cảm trỗ trong tháng 4/2023. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù
Ninh, Lâm Thao, TX Phú Thọ,...
.
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới cây lúa được bổ sung thêm lượng phân
đón đòng do đó bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên
tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, bệnh tiếp tục
phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên trà sớm, trà muộn 1, cần quan
tâm phòng trừ.
Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục
thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên cây ngô xuân: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn
hại nhẹ.Sâu keo mùa thu hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy
xanh hại rải rác.
4. Trên cây
ăn quả: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bệnh
thán thư, chảy gôm, thối hoa phát sinh phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các
loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết
đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần chủ động phòng trừ ngay
bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Trizole 75
WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP,
Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana
20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu
ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ
lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục,
ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo
750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ
ngay bằng các thuốc, ví dụ như: Saipan 2SL, Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP,
Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu
Khuan 700 WP...).
- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường
xuyên, theo
dõi các loại SVGH
khác để có
biện pháp phòng trừ kịp thời.
2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai
đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét,
sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc
BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC,
Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên
10% lá, quả
bị hại sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex
1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK
EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem
tiêu hủy,
khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì
sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL,
Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon
8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung
tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|