Thứ Ba, 24/6/2025

Thông báo tình hình SVGH kỳ 13 (Số 13/2023). Phú Thọ.

Tuần 13. Tháng 3/2023. Ngày 30/03/2023
Từ ngày: 24/03/2023. Đến ngày: 30/03/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 13/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 30 tháng 03 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
24 tháng 03 đến ngày 30 tháng 03 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  21,5 - 27,50C; Cao 26 - 330C; Thấp 17 - 220C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rìa phía Nam rãnh áp thấp nối với vùng áp thấp phía Tây nên thời tiết các nơi trong tỉnh phổ biến không mưa, ngày trời nắng; giữa và cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường yếu kết hợp với hội tụ gió trên 1500m nên thời tiết các nơi trong tỉnh nên trời chuyển  rét nhiều mây có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 291 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - làm đòng

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 21.306 ha

Sinh trưởng: Đẻ rộ - đứng cái

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 13.914 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ

- Rau xuân

Diện tích: 4.231 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 5.621 ha

Sinh trưởng: 5 lá - xoáy nõn

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Đậu quả - Quả non

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

21/03

22/03

23/03

24/03

25/03

26/03

27/03

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 5 vạch

0

0

1

0

0

1

0

2

Thanh Thủy

Rầy nâu

2

0

0

0

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

1

0

0

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 5 vạch

1

0

0

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 3,8%, cao 4,1 - 9,8%, cục bộ 12,5 - 18,2% (xã Mỹ Lung, Mỹ Lương, TT.Yên Lập huyện Yên Lập), cá biệt 30 - 40% (xã Vĩnh Chân huyện Hạ Hòa); diện tích nhiễm 45,72 ha (Nhiễm nhẹ 44,92 ha, trung bình 0,5 ha, nặng 0,3 ha (Hạ Hòa)) tại xã Vĩnh Chân huyện Hạ Hòa, xã Mỹ Lung, Mỹ Lương, Xuân Thủy,  TT.Yên Lập huyện Yên Lập; xã Mạn Lạn huyện Thanh Ba, xã Chi Đám huyện Đoan Hùng; giảm so với CKNT 66,58 ha. Diện tích đã phòng trừ 43,02 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,6%, cao 4,0 - 13,5%; diện tích nhiễm 99,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 161,4 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,4%, cao 1,0 - 5,0%; diện tích bị hại 35,3 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Cẩm Khê; tăng so với CKNT 22,5 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,8%, cao 1,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 38,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Mạn Lạn huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 38,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 38,5 ha.

3. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,2 con/m2, cao 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 2,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,5 ha.

4. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,0 - 2,2 con/m2; diện tích nhiễm 31,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 18,8 ha.

5. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,6%, cao 2,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 93,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 110 ha.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1.Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn lá: Dự báo thời tiết trong những ngày tới, trời tiếp tục nhiều mây, có mưa, mưa  rào nhẹ, đêm và sáng sớm se lạnh, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 19 - 280C. Đây là điều kiện thời tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại trên lá, nhất là trên những giống mẫn cảm. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, TX Phú Thọ,... .

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới cây lúa được bổ sung thêm lượng phân đón đòng do đó bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.

- Chuột tiếp tục di chuyển gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, ven làng, kênh mương, đường lớn, chợ, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ chăn nuôi, ...Các huyện cần chú ý như: Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh, Đoan Hùng, Thị Xã Phú Thọ, Lâm Thao, Yên Lập, .....

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác.

2. Trên cây ngô xuân: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm, thối hoa phát sinh phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày.  

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG, ,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh. Sử dụng bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Ranpart 2% DS, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, Broma 0.005AB,.... Đối với những nơi chuột gây hại mạnh thì tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2, nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc (dạng bột) sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 - 15 phần thóc luộc).

- Các đối tượng khác cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

3. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn.

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ trĩ rất ít, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 24 tháng 03 năm 2023 đến ngày 30 tháng 03 năm 2023)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn 1

0,1 - 3,8

4,1 - 9,8; CB12,5 - 18,2(YL); cá biệt 30-40(HH)

45,72

44,92

0,5

0,3

 

-66,58

43,02

Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng

2

Bệnh khô vằn

0,1 - 2,6

4,0 - 13,5

99,2

99,2

 

 

 

-161,4

 

Yên Lập, Cẩm Khê

3

Chuột

0,1 - 0,4

1,0 - 5,0

35,3

35,3

 

 

 

22,5

 

Cẩm Khê

4

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn 2

0,2 - 0,8

1,0 - 6,0

38,5

38,5

 

 

 

38,5

38,5

Thanh Ba

5

Sâu xanh

Rau

0,2

3

2,0

2,0

 

 

 

1,5

 

Lâm Thao

6

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,4

1,0 - 2,2

31,3

31,3

 

 

 

18,8

 

Yên Lập

7

Bọ xít muỗi

Chè

0,4 - 1,6

2,0 - 5,0

93,9

93,9

 

 

 

-110

 

Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2023 Toàn tỉnh 23/03/2023 28/03/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2023 Toàn tỉnh 15/03/2023 23/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2023 Toàn tỉnh 17/03/2023 23/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 11 - 3/2023 Toàn tỉnh 10/03/2023 16/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2023 Toàn tỉnh 03/03/2023 09/03/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 2, DB tháng 3/2023 - 2/2023 Toàn tỉnh 01/02/2023 28/02/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 09 - 2/2023 Toàn tỉnh 24/02/2023 02/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 08 - 2/2023 Toàn tỉnh 17/02/2023 23/02/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 007 - 2/2023 Toàn tỉnh 10/02/2023 16/02/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 06 - 2/2023 Toàn tỉnh 03/02/2023 09/02/2023