Thứ Hai, 23/6/2025

Thông báo tình hình SVGH tháng 3, DB tháng 4/2023 (Số 141/2023). Phú Thọ.

Tuần 13. Tháng 3/2023. Ngày 05/04/2023
Từ ngày: 01/03/2023. Đến ngày: 31/03/2023

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 141 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 05 tháng 04 năm 2023

                        

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 3/2023

Dự báo tình hình SVGH tháng 4/2023

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 3/2023:

1.     Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 101,2 ha (Nhiễm nhẹ 100,4 ha, trung bình 0,5 ha, nặng 0,3 ha (Hạ Hòa)); giảm so với CKNT 139,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 100,07 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 166,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 129 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 382,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 149,4 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 99,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 161,2 ha.

2. Trên lúa xuân muộn trà 2:

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 38,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 38,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 38,5 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 169,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 141,2 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 9,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 150,6 ha.

3. Trên rau:

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 6,5 ha (Nhiễm nhẹ 5,2 ha, trung bình 1,3 ha); tăng so với CKNT 1,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,3 ha.

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 1,3 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 1,5 ha.

4. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 79,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 122,2 ha.

5. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 93,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 80,2 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 93,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 380,9 ha.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 4/2023:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn lá: Theo dự báo của đài khí tưởng thủy văn khu vực Việt Bắc trong tháng 4 thời tiết tiếp tục nhiều ngày âm u, nhiều mây, có mưa chủ yếu về đêm và sáng sớm, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 19 - 300C. Cây lúa được bổ sung đạm khi bón đón đòng nên là điều kiện rất thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan, gây hại trên diện rộng. Đồng thời có nguy cơ đạo ôn cổ bông trên các diện tích lúa trỗ trong tháng 4. Cần chú ý đối với các ruộng đã bị đạo ôn lá, trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, TX Phú Thọ,... .

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới cây lúa được bổ sung thêm lượng phân đón đòng do đó bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong tháng 4, khi thời tiết chuyển mùa thường sẽ có những cơn mưa rào kèm theo dông lốc, bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, cần lưu ý trên các giống lúa có bản lá to, mềm, những khu đồng hay bị nhiễm bệnh của năm trước.  

- Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ gây hại vào cuối tháng 4 trên những diện tích lúa phơi màu đến ngậm sữa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ có thể gây cháy ổ, cháy chòm. Cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước.

Ngoài ra: Chuột, bọ xít dài gây hại trên những ruộng lúa thơm, lúa CLC, ruộng lúa trỗ trước so với đại trà, ven đồi gò. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác.

2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu đục thân, bắp hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh thối búp, phồng lá gây hại cục bộ, bọ xít muỗi hại nhẹ. Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh thán thư, bọ xít gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu róm, sâu đục cành, nhện, bệnh loét, sẹo gây hại rải rác, nhẹ trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của sâu ong hại cây mỡ, sâu xanh ăn lá bồ đề, châu chấu hại tre, mai, luồng. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1.     Công tác chỉ đạo:

- Trong tháng 4 là thời gian sâu bệnh gây hại mạnh trên nhiều cây trồng nhất là trên lúa, cây bưởi giai đoạn quả non, đồng thời có nhiều ngày nghỉ trong dịp Lễ hội Đền Hùng, 30/4,01/5. Do đó, đề nghị UBND các huyện, thành, thị hết sức quan tâm, chỉ đạo quyết liệt, phân công cán bộ kiểm tra đồng ruộng, khoanh vùng và phòng trừ triệt để các ổ bệnh. Chỉ đạo các xã tăng cường công tác tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh ở các khu dân cư về kỹ thuật nhận biết và phòng trừ sâu bệnh theo thông báo của Chi cục, trạm trồng trọt và BVTV.

- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị điều tra kỹ đồng ruộng, DTDB chính xác về quy mô, mức độ gây hại, tham mưu cho UBND cấp huyện, thành thị các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời, đảm bảo tuyệt đối an toàn cho sản xuất vụ chiêm xuân.

2. Kỹ thuật phòng trừ:

2.1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày. 

- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh. Sử dụng bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Ranpart 2% DS, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, Broma 0.005AB,.... Cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc (dạng bột) sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 - 15 phần thóc luộc).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

2.2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau. Cần lưu ý về thời gian cách ly.

2.4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bệnh phồng lá chè : Khi bệnh mới xuất hiện, bà con cần dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng. Có thể sử dụng các loại thuốc trừ bệnh phồng lá chè, ví dụ như: Manage 5WP, Stifano 5.5SL, Starsuper 20WP,...

2.5. Trên cây bưởi:

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít rất ít, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, Vifast 10SC, Permecide 50EC, Decis 2.5EC, Karate 2.5EC, …

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ trĩ rất ít, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KTTH sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 3 năm 2023 đến ngày 31 tháng 3 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn 1

0,1 - 3,8

4,1 - 9,8; CB12,5 - 18,2(YL); cá biệt 30-40(HH)

101,2

100,4

0,5

0,3

 

-139,2

100,07

Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Thủy

2

Bệnh sinh lý

1,2 - 2,8

6,0 - 14,2

166,2

166,2

 

 

 

129

 

Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê

3

Chuột

0,2 - 1,0

2,0 - 10

382,5

382,5

 

 

 

-149,4

 

Thanh Sơn, Lâm Thao, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Phù Ninh

4

Bệnh khô vằn

0,1 - 2,6

4,0 - 13,5

99,2

99,2

 

 

 

-161,2

 

Yên Lập, Cẩm Khê

5

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn 2

0,4 - 1,2

2,0 - 8,0

38,5

38,5

 

 

 

38,5

38,5

Thanh Ba

6

Bệnh sinh lý

0,7 - 2,7

6,0 - 12,5

169,3

169,3

 

 

 

-141,2

 

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn

7

Chuột

0,2 - 0,6

1,0 - 5,0

9,9

9,9

 

 

 

-150,6

 

Lâm Thao

8

Sâu xanh

Rau

0,2 - 1,1

3,0 - 5,0; CB8,0

6,5

5,2

1,3

 

 

1,2

1,3

Lâm Thao

9

Bọ nhảy

2,7

15

1,3

1,3

 

 

 

-1,5

 

Lâm Thao

10

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,8

1,0 - 3,0

79,7

79,7

 

 

 

-122,2

 

Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Tân Sơn

11

Bọ cánh tơ

Chè

0,1 - 1,8

2,0 - 5,0

93,9

93,9

 

 

 

80,2

 

Thanh Sơn

12

Bọ xít muỗi

0,4 - 1,6

2,0 - 5,0

93,9

93,9

 

 

 

-380,9

 

Thanh Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 13 - 3/2023 Toàn tỉnh 24/03/2023 30/03/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2023 Toàn tỉnh 23/03/2023 28/03/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2023 Toàn tỉnh 15/03/2023 23/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2023 Toàn tỉnh 17/03/2023 23/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 11 - 3/2023 Toàn tỉnh 10/03/2023 16/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2023 Toàn tỉnh 03/03/2023 09/03/2023
Thông báo tình hình SVGH tháng 2, DB tháng 3/2023 - 2/2023 Toàn tỉnh 01/02/2023 28/02/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 09 - 2/2023 Toàn tỉnh 24/02/2023 02/03/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 08 - 2/2023 Toàn tỉnh 17/02/2023 23/02/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 007 - 2/2023 Toàn tỉnh 10/02/2023 16/02/2023