Thứ Ba, 24/6/2025

Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2023 (Số 185/2023). Phú Thọ.

Tuần 18. Tháng 4/2023. Ngày 08/05/2023
Từ ngày: 01/04/2023. Đến ngày: 30/04/2023

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số:  185 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 08 tháng  05 năm 2023

                        

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 4/2023

Dự báo tình hình SVGH tháng 5/2023

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 4/2023:

1.     Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.329,8 ha (Nhiễm nhẹ 2.272 ha, trung bình 1.820,3 ha, nặng 237,5 ha (Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì)); tăng so với CKNT 1.072,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.284,9 ha; trong đó lần 2 là 122,3 ha (Lâm Thao, Phù Ninh).

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 188,65 ha (Nhiễm nhẹ 176,5 ha, trung bình 11,3 ha, nặng 0,85 ha (Đoan Hùng, Yên Lập)); tăng so với CKNT 49,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 141,95 ha; trong đó lần 2 là 10,2 ha (Đoan Hùng).

- Chuột: Diện tích bị hại 95,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 171,9 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Diện tích nhiễm 73 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 73 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 44,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 44,7 ha. Trứng rầy diện tích nhiễm 1,5 ha.

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 1,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 290,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,5 ha.

- Châu chấu: Diện tích nhiễm 0,1 ha (Bằng Giã - Hạ Hòa)(Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 0,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,1 ha.

2. Trên lúa xuân muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 2.568,8 ha (Nhiễm nhẹ 1.297,9 ha, trung bình 1.185,8 ha, nặng 85,1 ha (Hạ Hòa, Tam Nông, Phù Ninh)); tăng so với CKNT 1.272,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.268 ha; trong đó lần 2 là 122,3 ha (Lâm Thao)

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 119,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 90,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 77,1 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 163,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 163,7 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 47,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 177,3 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 21,2 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 38 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Diện tích nhiễm 2,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 2,8 ha.

3. Trên rau:

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 2,6 ha (Nhiễm nhẹ 1,6 ha, trung bình 1,0 ha); tăng so với CKNT 2,6,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,0 ha.

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 1,3 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 1,3 ha.

4. Trên cây ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 243,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 16,8 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích nhiễm 17,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 8,1 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Diện tích nhiễm 8,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 2,5 ha.

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 7,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 60,2 ha.

5. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 656,2 ha (Nhiễm nhẹ 480,3 ha, trung bình 175,9 ha); tăng so với CKNT 136,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 175,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 855,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 115,2 ha.

- Rầy xanh: : Diện tích nhiễm 209 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 677,8 ha.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 5/2023:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng bón nhiều đạm, xanh tốt, rậm rạp.

- Bệnh đạo cổ bông: Trong điều kiện mưa ẩm, trời mát, se lạnh về đêm, bệnh có thể xuất hiện và gây hại rải rác trên cổ bông vào đầu tháng 5, nhất là trên diện tích đã có nguồn bệnh đạo ôn lá vào cuối tháng 4.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiến có mưa rào kèm theo dông lốc bệnh lây lan rất nhanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.

- Rầy các loại: Trong điều kiện thời tiết nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào đầu đến giữa tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm trên diện tích lúa đang chín sữa - chín sáp.

Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác.

2. Trên ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ, sâu đục thân, bắp, sâu keo mùa thu, rệp cờ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ, nhện đỏ gây hại cục bộ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu đục thân, cành, vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề xuất hiện và gây hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ. Châu chấu tre lưng vàng có thể xuất hiện tại các huyện đã có chấu chấu gây hại từ những năm trước.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1.     Công tác chỉ đạo:

- Trong tháng 5 là tháng thường xuyên sảy ra mưa lớn kèm theo dông lốc cùng đó là tháng thu hoạch lúa chiêm xuân. Do đó, đề nghị UBND các huyện, thành, thị hết sức quan tâm, chỉ đạo quyết liệt, những diện tích lúa trà sớm cấy vùng trũng, khi lúa chín chỉ đạo thu hoạch (với phương trâm xanh nhà hơn già đồng) để đảm bảo năng xuất vụ chiêm xuân. Trên những diện tích lúa chưa đến thời kỳ thu hoạch tiếp tục chỉ đạo phòng trừ các đối tượng SVGH như: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn để đảm bảo an toàn cho sản xuất.

- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị tiếp tục điều tra kỹ đồng ruộng, DTDB chính xác về quy mô, mức độ gây hại của các đối tượn gây hại, tham mưu cho UBND cấp huyện, thành thị, các xã phường, thị trấn các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời, đảm bảo tuyệt đối an toàn cho sản xuất vụ chiêm xuân năm 2023.

2. Kỹ thuật phòng trừ:

2.1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc, ví dụ như: Saipan 2SL, Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Bệnh đạo ôn: Đối với diện tích lúa đã nhiễm đạo ôn lá cuối tháng 4 thì cần phun phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa thấp tho trỗ vào đầu tháng 5 và phun lại lần 2 khi lúa trỗ thoát hoàn toàn, sử dụng bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày. 

- Rầy các loại: Khi cây lúa bắt đầu trỗ mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ một số loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

2.2. Trên cây ngô: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPHM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau. Cần lưu ý về thời gian cách ly.

2.4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

2.5. Trên cây bưởi:

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít rất ít, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, Vifast 10SC, Permecide 50EC, Decis 2.5EC, Karate 2.5EC, …

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ trĩ rất ít, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KTTH sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 4 năm 2023 đến ngày 30 tháng 4 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 1

2,3 - 8,9

10 - 28,6;CB32 - 46,2(TT,HH,TB,LT,VT,PN,CK,TN,YL)

4.329,8

2.272

1.820,3

237,5

 

1.072,7

2.284,9

12/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh đạo ôn lá

0,1 - 1,6

3,0 - 10,5;CB12,7 - 25(YL,ĐH)cá biệt ổ 30 - 40,5(YL,ĐH)

188,65

176,5

11,3

0,85

 

49,4

141,95

Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Phù Ninh, TX.Phú Thọ, Thanh Sơn

3

Chuột

0,1 - 0,9

1,8 - 3,0

95,9

95,9

 

 

 

-171,9

 

Cẩm Khê

4

Sâu đục thân

0,4

2,8

73,0

73,0

 

 

 

73,0

 

Phù Ninh

5

Rầy các loại

13,6 - 73

120 - 480; CB800(HH)

44,7

44,7

 

 

 

44,7

 

Hạ Hòa

6

Trứng rầy

15 - 40

80 - 120;CB240 - 400(LT)

1,5

1,5

 

 

 

1,5

 

Lâm Thao

7

Bệnh bạc lá

0,1 - 0,7

2,0 - 6,0; CB10(LT)

1,5

1,5

 

 

 

-290,9

1,5

Cao Xá, Phù Nguyên - Lâm Thao

8

Châu chấu tre lưng vàng

40 - 60

100 - 300

0,1

0,1

 

 

 

0,1

0,1

Bằng Giã - Hạ Hòa

9

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 2

1,3 - 8,9

10,5 - 28,5;CB35 - 45(HH,LT,TB,TN,CK)

2.568,8

1.297,9

1.185,8

85,1

 

1.272,5

1.268

Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh, Tân Sơn, Hạ Hòa

10

Bệnh đạo ôn lá

0,1 - 0,9

1,0 - 8,0

119,8

119,8

 

 

 

90,2

77,1

Thanh Ba, Thanh Sơn, Tân Sơn

11

Rầy các loại

12,1 - 74

120 - 350; CB1.400(TS)

163,7

163,7

 

 

 

163,7

 

Tân Sơn

12

Bệnh sinh lý (vàng lá)

2,5

10,5

47,2

47,2

 

 

 

-177,3

 

Tân Sơn

13

Chuột

0,1 - 0,6

1,2 - 5,0

21,2

21,2

 

 

 

-38,0

 

Thanh Sơn

14

Sâu đục thân

0,2

2,6

2,8

2,8

 

 

 

2,8

 

Phù Ninh

15

Sâu xanh

Rau

0,3 - 0,6

3,0 - 7,0

2,6

1,6

1,0

 

 

2,6

1,0

Lâm Thao

16

Bọ nhảy

0,6

20

1,3

1,3

 

 

 

1,3

 

Lâm Thao

17

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

1,1 - 8,0

10 - 18,8

243,9

243,9

 

 

 

16,8

 

Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Phù Ninh, TX.Phú Thọ

18

Sâu đục thân, bắp

0,3 - 1,1

4,0 - 14

17,6

17,6

 

 

 

-8,1

 

Thanh Ba

19

Bệnh đốm lá nhỏ

0,9 - 4,2

8,0 - 14,2

8,8

8,8

 

 

 

-2,5

 

Tam Nông

20

Sâu keo mùa Thu

0,1 - 0,7

1,0 - 2,4

7,0

7,0

 

 

 

-60,2

 

Tân Sơn

21

Bọ cánh tơ

Chè

0,1 - 1,7

3,0 - 7,0; CB12(ThS)

656,2

480,3

175,9

 

 

136,7

175,9

Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập

22

Bọ xít muỗi

0,2 - 2,6

3,0 - 8,0

855,8

855,8

 

 

 

-115,2

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng

23

Rầy xanh

0,2 - 1,4

3,0 - 8,0

209

209

 

 

 

-677,8

 

Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2023 Toàn tỉnh 28/04/2023 04/05/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2023 Toàn tỉnh 26/04/2023 03/05/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2023 Toàn tỉnh 21/04/2023 27/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 19/04/2023 25/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2023 Toàn tỉnh 14/04/2023 20/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 12/04/2023 19/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2023 Toàn tỉnh 07/04/2023 13/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 05/04/2023 11/04/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2023 Toàn tỉnh 31/03/2023 06/04/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2023 Toàn tỉnh 29/03/2023 04/04/2023