SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 17/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 27
tháng 04 năm 2023
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 21 tháng 04 đến ngày 27 tháng 04
năm 2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 24 - 280C;
Cao 29 - 340C;
Thấp 19 - 220C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rìa nam rãnh áp thấp nối với vùng áp
thấp phía Tây nên thời tiết các nơi phổ biến nhiều mây, không mưa, ngày trời
nắng; cuối kỳ do chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng
cường nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh đã có mưa rào và có nơi có dông, nền
nhiệt độ giảm mạnh, giảm khoảng 9-10 độ, độ ẩm cao, trời chuyển lạnh. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện tích: 291 ha
|
Sinh trưởng: Ngậm
sữa
|
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 21.306 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ
bông - phơi màu
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 13.990 ha
|
Sinh trưởng: Đòng
- đòng già
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 4.679 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
- TH
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.675 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ
cờ - phun râu - làm hạt
|
- Chè
|
Diện tích: 14.800 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.617 ha
|
Sinh trưởng: Quả non
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.619
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
18/04
|
19/04
|
20/04
|
21/04
|
22/04
|
23/04
|
24/04
|
1
|
Phù Ninh
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
Thanh Thủy
|
Rầy nâu
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rày xanh đuôi đen
|
0
|
1
|
0
|
2
|
0
|
1
|
1
|
Rầy nâu nhỏ
|
0
|
2
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Sơn
|
Rầy lưng trắng
|
0
|
0
|
5
|
6
|
0
|
0
|
0
|
Sâu đục thân 2
chấm
|
0
|
0
|
0
|
7
|
0
|
0
|
5
|
4
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 3,3 - 8,9%, cao 12,7 - 28,1%, cục bộ 32 - 46,2% (Thanh Thủy, TP.Việt Trì,
Phù Ninh, Cẩm Khê, Tam Nông, Yên Lập, Thanh Ba, Lâm Thao); diện tích nhiễm 3.548
ha (Nhiễm nhẹ 1.979,1 ha, trung bình 1.513,5 ha, nặng 55,4 ha) tại các huyện,
thành, thị; tăng so với CKNT 428,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.887,4 ha.
- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ
hại phổ biến 0,4%, cao 2,8%; diện tích nhiễm 73 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 73 ha.
- Rầy các loại: Mật độ hại phổ
biến 13,6 - 73 con/m2,
cao 120 - 480con/m2, cục bộ 800 con/m2 (Hạ
Hòa); diện tích nhiễm 44,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với
CKNT 44,7 ha. Trứng rầy mật độ phổ biến 15 - 40 ổ/m2, cao 80 -
120 ổ/m2, cục bộ 240 - 400 ổ/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 1,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm
Thao; tăng so với CKNT 1,5 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,1 - 0,8%, cao 2,0 - 5,5%; diện tích nhiễm 0,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 2,7 ha.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 3,3 - 6,1%, cao 12,5 - 28,5%, cục bộ 36 - 42,4% (Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm
Khê, Thanh Ba); diện tích nhiễm 2.103,7 ha (Nhiễm nhẹ 1.106,1 ha, trung bình 970,4
ha, nặng 27,2 ha) tại huyện Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Ba, Yên Lập,
Thanh Sơn, Phù Ninh, Hạ Hòa, Tân Sơn; tăng so với CKNT 929,7 ha. Diện tích đã
phòng trừ 992 ha.
- Rầy các loại: Mật độ hại phổ
biến 12,1 - 74 con/m2,
cao 120 - 350 con/m2, cục bộ 1.400 con/m2 (Tân
Sơn); diện tích nhiễm 163,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so
với CKNT 163,7 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,2 - 0,9%, cao 1,4 - 6,0%; diện tích nhiễm 41,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Cẩm Khê; tăng so với CKNT 41,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 41,5 ha.
- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ
hại phổ biến 0,2%, cao 2,6%; diện tích nhiễm 2,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 2,8 ha.
3. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,4 con/m2,
cao 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 0,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,2 ha.
4. Trên cây ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,3 - 8,0 %, cao 10 - 18,8 %;
diện tích nhiễm 179,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh
Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Phù Ninh, TX.Phú Thọ; tăng
so với CKNT 55,5 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 1,3 - 3,0 %, cao 6,0 - 12 %;
diện tích nhiễm 17,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; giảm so với
CKNT 8,5 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,5 - 4,0 %, cao 8,0 - 15,2 %;
diện tích nhiễm 8,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT
8,8 ha.
5. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 1,7%, cao 3,0 - 7,0%, cục bộ 12% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 656,1
ha (Nhiễm nhẹ 480,2 ha, trung bình 175,9 ha) tại huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh
Ba, Yên Lập; tăng so với CKNT 286,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 175,9 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,2 - 1,6%, cao 3,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 359,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 603,7 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,4 - 1,4%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 134,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập; giảm so với CKNT 442,4 ha.
6. Trên cây ăn quả: Rệp
các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1.Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn lá: Trong những ngày tới, trời tiếp tục nhiều mây, có mưa phùn và có thể có
mưa rào nhẹ, đêm và sáng sớm se lạnh, độ
ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 22 - 300C. Đây là điều kiện
thời tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh gây
hại trên lá, đồng thời là nguồn bệnh gây hại trên cổ bông, nhất là trên những
giống mẫn cảm trỗ trong tháng 4/2023. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù
Ninh, Lâm Thao, TX Phú Thọ,...
.
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới cây lúa được bổ sung thêm lượng phân
đón đòng do đó bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên
tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, bệnh tiếp tục
phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên trà sớm, trà muộn 1, cần quan
tâm phòng trừ.
Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục
thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên cây ngô xuân: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn
hại nhẹ.Sâu keo mùa thu hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy
xanh hại rải rác.
4. Trên cây
ăn quả: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bệnh
thán thư, chảy gôm, thối hoa phát sinh phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ
lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục,
ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo
750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ
ngay bằng các thuốc, ví dụ như: Saipan 2SL, Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP,
Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu
Khuan 700 WP...).
- Bệnh đạo ôn: Đối với diện tích lúa trỗ trong tháng 4 mà đang bị
đạo ôn lá nhất thiết phải phun phòng
trừ đạo ôn cổ bông khi lúa thấp tho trỗ và phun lại lần 2 khi lúa trỗ thoát
hoàn toàn, sử dụng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng
20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần)
lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày.
- Rầy các loại: Khi cây lúa bắt
đầu trỗ mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần
phải phun phòng trừ một số loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Butyl 10WP,
Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …
- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường
xuyên, theo
dõi các loại SVGH
khác để có
biện pháp phòng trừ kịp thời.
2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai
đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét,
sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc
BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC,
Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên
10% lá, quả
bị hại sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex
1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK
EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem
tiêu hủy,
khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì
sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL,
Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon
8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ
Thị Ngọc Anh
|