Thứ Ba, 14/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 19 (Số 29/2023). Tam Nông.

Tuần 19. Tháng 5/2023. Ngày 09/05/2023
Từ ngày: 08/05/2023. Đến ngày: 14/05/2023


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 29/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 08 tháng 05 năm 2023 đến ngày 14 tháng 04  năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 210C, Trung bình: 250C, Cao: 320C.

Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới trời se lạnh có mưa dào rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn 1: Diện tích 1224/1224 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi.

- Lúa xuân muộn 2: Diện tích 1323/1326 ha KH ; Giống: VNR20, TBR225, TH3 – 5………GĐST: Trỗ - ngậm sữa.

-Ngô xuân: Diện tích 374ha/350ha KH; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…………GĐST: đóng bắp - kết hạt.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa Muộn 1: (         Chắc xanh – đỏ đuôi )

Bệnh bạc lá

RR

RR

Bệnh khô vằn

5,2

15,4

C1,3

Rầy các loại

359,3

1040

T1,2,3

Sâu đục thân

RR

RR

Lúa Muộn 2: (    Trỗ - ngậm sữa.)

Bệnh bạc lá

1,5

4,0

Bệnh khô vằn

6,6

21,6

C3

Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

RR

Rầy các loại

148

440

T1

Rầy các loại (trứng)

28,8

80

Ngô xuân: GĐST:   đóng bắp - kết hạt .

Bệnh khô vằn

3,8

8,2

Sâu đục thân, bắp

0,4

2

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh bạc lá

Lúa Muộn 1: (         Chắc xanh – đỏ đuôi )

RR

RR




Bệnh khô vằn

5,2

15,4




Rầy các loại

359,3

1040




Sâu đục thân

RR

RR




Bệnh bạc lá

Lúa Muộn 2: (    Trỗ - ngậm sữa.)

1,5

4,0




Bệnh khô vằn

6,6

21,6




Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

RR




Rầy các loại

148

440




Rầy các loại (trứng)

28,8

80




Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:   đóng bắp - kết hạt .

3,8

8,2




Sâu đục thân, bắp

0,4

2




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa Muộn 1: (        Ngậm Sữa – chắc xanh)

RR

RR

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền.

2

Bệnh khô vằn

5,2 – 7,8

15,4

65,4

65,4 ha nhẹ

+10,1

3

Rầy các loại

440-800

1040

10,6

10,6 ha nhẹ

+10,6

4

Sâu đục thân

RR

RR


1

Bệnh bạc lá

Lúa Muộn 2: (   Trỗ bông -  phơi màu.)

1-2

4,0


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền.

2

Bệnh khô vằn

6,6– 12,4

21,6

151,2

128,2 ha nhẹ

23,1 ha tb

+26,7

23,1

3

Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

RR


4

Rầy các loại

140 - 200

440


5

Rầy các loại (trứng)

24 - 40

80


1

Bệnh khô vằn

Ngô xuân: GĐST:  phun râu đóng bắp.

3,8 – 5,2

8,2



Lam Sơn, Hương Nộn,

3

Sâu đục thân, bắp

0,4 – 1,2

2



VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

*Trên lúa xuân Muộn 1:

Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ  cục bộ nhiễm ổ TB trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối; Rầy các loại gây hại nhẹ cục bộ ổ TB trên những ruộng lúa rậm rạp; Bệnh bạc lá lá nhiễm nhẹ rải rác, Ngoài ra:, Rầy các loại, Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ 

* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn gay hại nhẹ -TB cục bộ hại nặng, Bệnh bạc lá gây hại rải rác Ngoài ra: Rầy các loại, Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.

          * Trên Ngô xuân: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm TB, bệnh đốm lá lớn nhiễm nhẹ. Ngoài ra: Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, bệnh đốm lá lớn, sâu đục thân gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân muộn 1,2: 

Hiện nay lúa đang trong giai đoạn Trỗ bông - Làm màu – Ngậm sữa – chắc xanh nên cần thăm đồng thường xuyên phát hiện các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng cần phòng trừ:

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, như: Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, thì tiến hành phun phòng trừ, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...

- Rầy các loại: Từ khi lúa trỗ đến chín sữa, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ một số loại thuốc trừ rầy trên lúa, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

* Trên ngô xuân: Tiếp tục thăm đồng thường xuyên để kịp thời phát hiện tình hình sâu bệnh Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa muộn 1, 2:

- Bệnh khô vằn: Theo dự báo của đài khí tưởng thủy văn khu vực Việt Bắc trong tuần thời tiết tiếp tục nhiều ngày âm u ẩm độ cao, nhiều mây, có mưa phùn chủ yếu về đêm và sáng sớm, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 25 - 300C chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm. Cây lúa được bổ sung đạm khi bón đón đòng nên là điều kiện rất thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan, gây hại trên diện rộng.

Bệnh đạo ôn cổ bông Đồng thời có nguy cơ đạo ôn cổ bông trên các diện tích lúa trỗ trong tháng 5. Cần chú ý đối với các ruộng đã bị đạo ôn lá, trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Các xã, thị trấn cần chú ý: TT Hưng Hóa, Hương Nộn, Vạn Xuân, Bắc Sơn, Lam Sơn, Dân Quyền, ....

Ngoài ra: chuột hại rải nhẹ - TB, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại xuất hiện rải rác. sâu cuốn lá nhỏ, bệnh bạc lá, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu đục thân 5 vạch và cú mèo gây hại rải rác.

 * Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu xám, sâu ăn lá, sâu đục thân gây hại rải rác.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 09 tháng 5 năm 2023

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng