Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 27 (Số 27/2023). Tân Sơn.

Tuần 27. Tháng 7/2023. Ngày 04/07/2023
Từ ngày: 03/07/2023. Đến ngày: 09/07/2023

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 27/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 04 tháng 7  năm 2023

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 03/7 đến ngày 09/7/2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 32 -340C. Cao: 380C. Thấp: 280C.

Độ ẩm trung bình: 65 - 70%, Cao: 75%. Thấp: 55%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Trong tuần thời tiết ban ngày trời nắng, chiều và tối có mưa vừa đến to, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa trung: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.

          - Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống: PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.

- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa; GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.

Ốc bươu vàng

0.5

4.0

 

Chè; GĐST: Phát triển búp

Bọ cánh tơ

1.8

8.0

 

Bọ xít muỗi

1.5

4.0

 

Nhện đỏ

2.7

12

 

Rầy xanh

1.4

4.0

 

Bồ đề; GĐST: Phát triển thân lá

Sâu xanh

36

70

T4 – Tiền nhộng


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Ốc bươu vàng

Lúa; GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.5

4.0

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.8

8.0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

4.0

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

12

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

4.0

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh

Bồ đề; GĐST: Phát triển thân lá

103

10

12

18

35

 

 

28

 

36

70

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 03/7 đến ngày 09/7/2023) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Cây lúa; GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.

0.4 - 1

4.0

92.7

92.7

 

 

+38.4

17.7

 

2

Bọ cánh tơ

Cây chè; GĐST: Phát triển búp.

1 - 2

8.0

120.5

120.5

 

 

+13.3

 

 

3

Bọ xít muỗi

1 - 2

4.0

 

 

 

 

 

 

 

4

Nhện đỏ

2 - 3

12

107.1

107.1

 

 

-107.1

 

 

5

Rầy xanh

1 - 2

4.0

 

 

 

 

 

 

 

6

Sâu xanh

Bồ đề; GĐST: Phát triển thân lá

30 - 40

70

 

 

 

 

 

 

 


          V. NHẬN XÉT:

          *Tình hình dịch hại:

          - Lúa mùa trung: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ - trung bình.

          - Chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ; Bọ xít muỗi, rầy xanh, … gây hại rải rác.

          - Bồ đề: Ngay sau khi có thông báo của trạm, các khu dân cư, các chủ rừng tiến hành kiểm tra đồng loạt rừng bồ đề và phòng trừ nhanh chóng kịp thời những diện tích có mật độ sâu đến ngưỡng. Đến thời điểm hiện tại, sâu xanh gây hại nhẹ rải rác trên các rừng bồ đề, mật độ trung bình 30 – 40 con/cây, cao cục bộ ổ nhỏ 70 con/cây, phát dục chủ yếu tuổi 4 – tiền nhộng.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa mùa trung: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ - trung bình; Bệnh sinh lý nghẹt rễ, rầy các loại, sâu cuốn lá, ... gây hại rải rác.

- Chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ. Đặc biệt, trong điều kiện nắng nóng, nhiệt độ tăng cao có thể sẽ làm một số diện tích chè bị táp lá non và búp

- Bồ đề: Sâu xanh gây hại nhẹ, sâu non đẫy sức hoá nhộng dưới đất.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

- Lúa mùa: Bón phân thúc đẻ sớm cho lúa, đảm bảo cây lúa đẻ nhánh sớm, tập trung và phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại đến ngưỡng.

- Bồ đề: Tiếp tục theo dõi sát sao mức độ gây hại của sâu xanh trên bồ đề, có biện pháp phòng trừ kịp thời hiệu quả. Có thể áp dụng tổng hợp các biện pháp sau:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng bồ đề, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học (sử dụng thuốc BVTV): Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình, máy động cơ phun dạng nước hoặc phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Khi phát hiện rừng có mật độ sâu hại cao cần sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ, tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...

- Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,... pha với nước dùng bình phun hoặc máy động cơ để phun phòng trừ.

- Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

+ Lưu ý:

          - Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định.

- Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.

- Trên chè:

 + Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 26 - 6/2023 Tân Sơn 26/06/2023 02/07/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 25 - 6/2023 Tân Sơn 19/06/2023 25/06/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 24 - 6/2023 Tân Sơn 12/06/2023 18/06/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2023 Tân Sơn 05/06/2023 11/06/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 22 - 5/2023 Tân Sơn 29/05/2023 04/06/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 21 - 5/2023 Tân Sơn 22/05/2023 28/05/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 20 - 5/2023 Tân Sơn 15/05/2023 21/05/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 19 - 5/2023 Tân Sơn 08/05/2023 14/05/2023
Thông báo sâu bệnh tháng 4, dự báo sâu bệnh tháng 5/2023 và BPPT - 5/2023 Tân Sơn 01/05/2023 31/05/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 18 - 5/2023 Tân Sơn 01/05/2023 07/05/2023