CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 27/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 04 tháng 7 năm 2023
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 03/7 đến ngày 09/7/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 32 -340C. Cao: 380C. Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình:
65 - 70%, Cao: 75%. Thấp: 55%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét
khác: Trong tuần thời tiết ban ngày trời nắng,
chiều và tối có mưa vừa đến to, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa mùa trung: Mới cấy –
bén rễ, hồi xanh.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa; GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.
|
Ốc bươu vàng
|
0.5
|
4.0
|
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
Bọ cánh tơ
|
1.8
|
8.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.5
|
4.0
|
|
Nhện đỏ
|
2.7
|
12
|
|
Rầy xanh
|
1.4
|
4.0
|
|
Bồ đề; GĐST: Phát triển thân lá
|
Sâu xanh
|
36
|
70
|
T4 – Tiền nhộng
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa; GĐST: Mới
cấy – bén rễ, hồi xanh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.5
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
Bồ đề; GĐST: Phát triển thân lá
|
103
|
10
|
12
|
18
|
35
|
|
|
28
|
|
36
|
70
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 03/7 đến ngày 09/7/2023)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Cây lúa; GĐST: Mới cấy – bén rễ, hồi xanh.
|
0.4 - 1
|
4.0
|
92.7
|
92.7
|
|
|
+38.4
|
17.7
|
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
Cây chè; GĐST: Phát
triển búp.
|
1 - 2
|
8.0
|
120.5
|
120.5
|
|
|
+13.3
|
|
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhện đỏ
|
2 - 3
|
12
|
107.1
|
107.1
|
|
|
-107.1
|
|
|
5
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sâu xanh
|
Bồ đề; GĐST: Phát triển
thân lá
|
30 - 40
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
-
Lúa mùa trung: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ - trung bình.
- Chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ; Bọ xít muỗi, rầy xanh, … gây hại rải rác.
-
Bồ đề: Ngay sau khi có thông báo của trạm, các khu dân cư, các chủ rừng
tiến hành kiểm tra đồng loạt rừng bồ đề và phòng trừ nhanh chóng kịp thời những
diện tích có mật độ sâu đến ngưỡng. Đến thời điểm hiện tại, sâu xanh gây hại nhẹ
rải rác trên các rừng bồ đề, mật độ trung bình 30 – 40 con/cây, cao cục bộ ổ nhỏ
70 con/cây, phát dục chủ yếu tuổi 4 – tiền nhộng.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
-
Lúa mùa trung: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ - trung
bình; Bệnh sinh lý nghẹt rễ, rầy các loại, sâu cuốn lá, ... gây hại rải rác.
- Chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ. Đặc biệt, trong điều kiện nắng nóng, nhiệt độ tăng
cao có thể sẽ làm một số diện tích chè bị táp lá non và búp
-
Bồ đề: Sâu xanh gây hại nhẹ, sâu non
đẫy sức hoá nhộng dưới đất.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ:
-
Lúa mùa: Bón phân thúc đẻ sớm cho lúa, đảm bảo cây lúa đẻ nhánh sớm, tập trung và
phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại đến ngưỡng.
-
Bồ đề: Tiếp tục theo dõi sát sao mức độ gây hại của sâu xanh trên bồ đề, có
biện pháp phòng trừ kịp thời hiệu quả. Có thể áp dụng tổng hợp các biện pháp
sau:
+ Biện pháp canh tác: Tỉa, phát cành để cây có
khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng
chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành
sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc
cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa
đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch
có sẵn trong rừng bồ đề, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế
mật độ sâu hại.
+ Biện pháp hóa học (sử dụng thuốc BVTV): Tổ chức
các đội phun tập trung, sử dụng bình, máy động cơ phun dạng nước hoặc phun bột
phun triệt để các khu rừng bị hại. Khi phát hiện rừng có mật độ sâu hại cao cần
sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ, tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký
trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc,
xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC,
Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...
- Với những diện
tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những
loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ
như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,... pha với
nước dùng bình phun hoặc máy động cơ để phun phòng trừ.
- Với những diện
tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc
có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều
lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ
phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ
trên xuống dưới.
+ Lưu ý:
- Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong
Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn
ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để
đúng nơi quy định.
- Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới
phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.
- Trên chè:
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ
cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC,
Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%;
có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC,
Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG,
Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại
chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec
36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
Lưu ý: Khi
sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|