CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 32/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 08 tháng 8 năm 2023
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 07/8 đến ngày 13/8/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 29 -300C. Cao: 350C. Thấp: 250C.
Độ ẩm trung bình:
65 - 70%, Cao: 75%. Thấp: 55%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong tuần, thời tiết nắng mưa
xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa mùa trung: Diện tích:
2.440 ha; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái - làm đòng.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa; GĐST: Cuối
đẻ - đứng cái - làm đòng
|
Bệnh sinh lý
|
0.93
|
8.00
|
|
Rầy các loại
|
42.11
|
350.00
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
6.18
|
56.00
|
1; 2
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
Bọ cánh tơ
|
1.86
|
8.00
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.86
|
6.00
|
|
Rầy xanh
|
1.86
|
6.00
|
|
Ngô; GĐST: 6 - 8 lá
|
Sâu keo mùa thu
|
0.66
|
3.30
|
|
Bồ đề; GĐST: Phát triển thân lá
|
Sâu xanh
|
56.00
|
160.00
|
3; 4, N
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa; GĐST: Cuối
đẻ - đứng cái - làm đòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.93
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42.11
|
350.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.18
|
56.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST:
Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.86
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.86
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.86
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: 6 - 9 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.66
|
3.30
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
Bồ đề; GĐST: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56.00
|
160.00
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 07/8
đến ngày 13/8/2023)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Cây lúa; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái - làm đòng
|
2 - 4
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rầy các loại
|
40 - 50
|
350.00
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2 - 4
|
56.00
|
288.94
|
288.94
|
|
|
+288.94
|
40
|
Các xã
|
4
|
Bọ cánh tơ
|
Cây chè; GĐST:
Phát triển búp.
|
1 - 2
|
8.00
|
214.19
|
214.19
|
|
|
-118,4
|
|
|
5
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
6.00
|
332.14
|
332.14
|
|
|
+332.14
|
|
|
6
|
Rầy xanh
|
|
1 - 2
|
6.00
|
240.99
|
240.99
|
|
|
-26,6
|
|
|
7
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: 6 - 8 lá
|
0.5 - 1
|
3.30
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sâu xanh
|
Bồ đề; GĐST: Phát triển thân lá
|
40 - 50
|
160.00
|
90
|
70
|
20
|
|
+90
|
40
|
Thu Cúc, Kiệt Sơn, Đồng Sơn, …
|
V. NHẬN XÉT
*Tình
hình dịch hại
-
Lúa mùa trung.
+ Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ đến
trung bình.
+ Rầy các loạ gây hại rải rác và tiếp
tục tích lũy mật độ.
+ Bệnh sinh lý gây hại rải rác.
- Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, cục bộ nhẹ.
-
Chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh gây hại nhẹ, … gây hại rải rác.
- Bồ đề: Sâu xanh ăn lá bồ đề phân hóa thành hai lứa.
Do đợt cao điểm phòng trừ lứa 1 từ 30/7 -
6/8/2023 mưa kéo dài nên công tác phòng trừ gặp nhiều khó khăn, diện tích phòng
trừ thấp (40/70) dẫn đến nhiều diện tích rừng bồ đề bị trụi lá hoàn toàn.
+ Lứa 1: Sâu non tuổi 3 - 4 tiếp tục gây hại
mạnh tại các diện tích bồ đề, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng và
đã gây trụi lá một số diện tích. Mật độ sâu
trung bình 60 - 70 con/cây, cao 100 - 150 con/cây, cục bộ 180 - 200 con/cây. Diện
tích nhiễm là 90 ha tập trung tại các xã Thu Cúc, Kiệt Sơn, Đồng Sơn, Kim
Thượng ,... Trong đó, nặng 20 ha, trung bình 30 ha, nhẹ 40 ha. Diện tích đã
phòng trừ 40 ha, diện tích còn lại tiếp tục phòng trừ trong những ngày tới.
+ Lứa 2: Đã phòng trừ 15/15 ha theo thông báo
số 25/TB - TT&;BVTV ngày 24 tháng 7 năm 2023 về tình hình sâu
xanh hại bồ đề kỳ 24/7, dự báo thời gian tới và biện pháp phòng trừ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới
-
Lúa mùa trung:
+ Bệnh sinh lý, rầy các loại gây
hại nhẹ.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ -
trung bình, cục bộ nặng nếu không được phòng trừ kịp thời.
-
Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ.
- Chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, ... gây hại nhẹ.
-
Bồ đề:
+ Lứa 1: Sâu non tuổi 3 - 4 tiếp tục gây hại
mạnh trên các diện tích bồ đề, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
và đã gây trụi lá một số diện tích, Cần phòng trừ xong trước ngày 10/8/2023.
+ Lứa 2: Đã phòng trừ xong cần tiếp tục theo
dõi trong thời gian tới.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ
-
Lúa mùa: Hiện tại cây lúa đang trong giai đoạn cuối đẻ - đứng cái - làm đòng, cần phòng
trừ các đối tượng sâu bệnh hại khi đến ngưỡng, không phun thuốc tràn lan, bảo
vệ thiên địch.
+ Sâu cuốn
lá nhỏ: Sử dụng các biện pháp thủ công, dùng vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng
và sâu non. Khi mật độ sâu đến ngưỡng (giai đoạn lúa đẻ nhánh: 50 con/m2;
giai đoạn đòng 20 con/m2 ) sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn
lá để phòng trừ.
- Ngô: Tiếp tục
chăm sóc cho cây sinh trưởng phát triển tốt và chỉ phun phòng trừ các đối tượng
sâu bệnh hại khi đến ngưỡng.
-
Bồ đề: Tiếp tục theo dõi sát sao mức độ gây hại của sâu xanh trên bồ đề, tổ
chức phòng trừ kịp thời. Áp dụng cụ thể
các biện pháp sau:
+ Biện pháp canh tác: Tỉa, phát cành để cây có
khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng
chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành
sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc
cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa
đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch
có sẵn trong rừng bồ đề, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế
mật độ sâu hại.
+ Biện pháp hóa học (sử dụng thuốc BVTV): Tổ chức
các đội phun tập trung, sử dụng bình, máy động cơ phun dạng nước hoặc phun bột
phun triệt để các khu rừng bị hại. Khi phát hiện rừng có mật độ sâu hại cao cần
sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ, tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong
Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi
mạnh ví dụ như: Bestox 5EC,
Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...
- Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn
nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có
tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,... pha với nước dùng bình phun hoặc máy động cơ để phun phòng trừ.
- Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao,
không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt
chất Nereistoxin, ví
dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg
bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
* Lưu ý:
-
Một số khu vực sâu xanh đã phân ly thành nhiều lứa gối nhau nên cácchủ rừng cần
kiểm tra thường xuyên khi phát hiện sâu non tuổi 1,2 mật độ cao cần tiến hành
phòng trừ kịp thời.
- Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới
phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.
- Trên chè:
+ Bọ cánh tơ: Khi nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được
đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC,
Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân
phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG,
Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon
10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có
thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda
gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
*Lưu ý:
- Chỉ sử
dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt
Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong
phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định.
- Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|