Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 8, dự báo sâu bệnh tháng 9 và BPPT (Số 31/2023). Tân Sơn.

Tuần 36. Tháng 9/2023. Ngày 06/09/2023
Từ ngày: 01/09/2023. Đến ngày: 30/09/2023

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 31 /TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                          

Tân Sơn, ngày  06  tháng  9 năm 2023

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 8/2023

Dự báo tình hình SVGH tháng 9/2023 và BPPT

 

I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 8/2023

1. Trên lúa mùa trung

- Sâu cuốn lá nhỏ: Hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm là 288,9 ha. Trong đó, diện tích nhiễm nhẹ là 162,4 ha, nhiễm trung bình là 126,5 ha, diện tích phòng trừ là 126,5 ha.

- Rầy các loại: Hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm là 221,5 ha. Trong đó, diện tích nhiễm nhẹ là 185,4 ha, nhiễm trung bình là 36,1 ha, diện tích phòng trừ là 36,1 ha.

- Chuột: Hại nhẹ, diện tích nhiễm 18,03 ha

- Bệnh vàng lá sinh lý, khô vằn: Hại rải rác, cục bộ nhẹ.

- Ngoài ra: Châu chấu, cào cào,… hại rải rác, chuột hại cục bộ.

2. Trên ngô hè thu: Sâu keo mùa thu hại rải rác, cục bộ hại nhẹ.

3. Trên cây chè

- Bọ xít muỗi: Hại nhẹ, diện tích nhiễm nhẹ 286,6 ha.

- Bọ cánh tơ: Hại nhẹ, diện tích nhiễm nhẹ 179,5 ha.

- Rầy xanh: Hại nhẹ, diện tích nhiễm nhẹ 107,06 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây lâm nghiệp

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ nặng, diện tích nhiễm 180 ha. Trong đó, nhiễm nhẹ 80 ha; nhiễm trung bình 60 ha; nhiễm nặng 40 ha.

- Ngoài ra: Bệnh chết ngược trên cây keo hại cục bộ.

 

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 9/2023

1. Trên lúa mùa trung

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện nắng mưa xen kẽ, nhiệt độ và ẩm độ cao bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Rầy các loại: Tiếp tục tích luỹ mật độ và gây hại từ nay đến giữa tháng 9,
mức độ hại nhẹ đến trung bình, có thể gây cháy cháy ổ, cháy chòm
.

- Bọ xít dài hại: Hại nhẹ cục bộ trung bình trên những ruộng trỗ sau.

- Chuột: Tiếp tục gây hại cục bộ những nơi gần đồi gò, khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ven đường lớn có trồng cỏ voi,....

- Ngoài ra: Sâu đục thân, châu chấu, cào cào.... hại rải rác, cục bộ hại nhẹ.

2. Trên cây ngô hè thu: Sâu keo mùa thu hại nhẹ; sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn lá bồ đề, bệnh khô cành lá, đốm lá, bệnh chết ngược, mối gây hại cục bộ trên cây keo. để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

 

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

1. Trên lúa mùa trung

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%,
tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC,
Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco
5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2
(30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ, ví dụ thuốc: Nibas 50EC, Novi-ray
500WP, Comda gold 4WG, Sieuray 250WP, Penalty 40WP, Midan 10 WP, Boxing 405EC, ...

- Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên cây ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như: Làm sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

4. Trên cây lâm nghiệp

Tiếp tục theo dõi sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp chỉ đạo kịp thời. Khi phát hiện diện tích cần phòng trừ tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng máy động cơ phun dạng bột, dạng nước phun bao vây các khu rừng xung quanh các khu đã bị hại.

- Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Vifast 10SC, ...

- Với những diện tích rừng có địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

* Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV (b/c);

- TT HĐND - UBND huyện (b/c);

- Lãnh đạo huyện (Ô. Dũng) (b/c);

- Phòng NN&PNT và các phòng ban liên quan;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

KT.TRẠM TRƯỞNG

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Phùng Xuân Dũng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 36 - 9/2023 Tân Sơn 04/09/2023 10/09/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 35 - 8/2023 Tân Sơn 28/08/2023 03/09/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 34 - 8/2023 Tân Sơn 21/08/2023 27/08/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 33 - 8/2023 Tân Sơn 14/08/2023 20/08/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 32 - 8/2023 Tân Sơn 07/08/2023 13/08/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 31 - 8/2023 Tân Sơn 31/07/2023 06/08/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 30 - 7/2023 Tân Sơn 24/07/2023 30/07/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 29 - 7/2023 Tân Sơn 17/07/2023 23/07/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 28 - 7/2023 Tân Sơn 10/07/2023 16/07/2023
Thông báo sâu bệnh tháng 6, dự báo sâu bệnh tháng 7/2023 và BPPT - 7/2023 Tân Sơn 01/07/2023 31/07/2023