Thứ Bảy, 14/6/2025

Thông báo tình hình SVGH tháng 8, dự báo tình hình SVGH tháng 9 (Số 76/2023). Yên Lập.

Tuần 0. Tháng 9/2023. Ngày 06/09/2023

CHI CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV YÊN LẬP

 


Số: 76/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Yên Lập, ngày 06 tháng 9 năm 2023

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 8/2023

Dự báo tình hình SVGH tháng 9/2023

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 8/2023:

1.     Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 1.017,7 ha; trong đó diện tích nhiễm nhẹ 516,6 ha, nhiễm trung bình 460,8 ha, nhiễm nặng 40,3 ha; diện tích đã phòng trừ 501,1 ha; tăng so với cùng kỳ năm trước (CKNT) 302,7 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 735,2 ha; trong đó diện tích nhiễm nhẹ 340,1 ha, nhiễm trung bình 395,1 ha; diện tích đã phòng trừ 395,1 ha; tăng so với CKNT 163,8 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 138,8 ha (chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 111,3 ha

- Chuột: Diện tích bị hại 55,4 ha (chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 37,8 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 40,9 ha (chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 40,9 ha.

- Ngoài ra: Bọ xít dài, sâu đục thân, …phát sinh gây hại rải rác.

2. Trên cây ngô hè thu:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 54,1 ha (chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 11,2 ha.

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 45,4 ha (chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 30,6 ha.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh đốm lá, chuột phát sinh gây hại rải rác.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 108,6 ha (chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 3,4 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 108,6 ha (chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 8,1 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 45,3 ha (chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 14,6 ha.

 

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám... gây hại rải rác.

4. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế; sâu que hại cây trẩu, mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

- Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ - trung bình.

5. Trên cây bưởi: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo, loét hại rải.  

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 9/2023:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: sau khi mưa kèm theo dông lốc bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh, nhất là ruộng và cánh đồng đã bị nhiễm bệnh, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại từ đầu đến giữa tháng 9, mức độ hại nhẹ đến trung bình, có thể gây cháy cháy ổ, cháy chòm.

- Ngoài ra: Bệnh đen lép hạt, bọ xít dài, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ rải rác.

2. Trên cây ngô

+ Đối với ngô Hè Thu: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.

+ Đối với ngô Thu Đông: Sâu keo mùa thu gây hại từ nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất, bệnh sinh lý hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng gây hại cục bộ, nhện hại nhẹ đến trung bình; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên cây lúa: Đẩy mạnh tuyên truyền bà con nông dân tranh thủ thời tiết nắng ráo thu hoạch những diện tích lúa đã chín với phương châm xanh nhà hơn già đồng để tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều kiện bất lợi của thời tiết ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng lúa, chuẩn bị các điều kiện sản xuất vụ Đông. Tiếp tục kiểm tra và phòng trừ một số đối tượng sinh vật gây hại trên diện tích lúa mới trỗ đến - chắc xanh:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Tilt super 300EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Totan 200WP, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, Ychatot 900SP, ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc như Comda gold 5WG, Chersieu 75WG, Confidor 100SL, Superista 25EC, Nibas 50EC, ...

2. Trên cây ngô:

 - Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0EC, Dylan 2.0EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Clever 300WG/150SC, Chetsau 100WG, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC, Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC, Hello 250WP, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Sudoku 58EC,…

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng, ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC,... để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Bệnh chảy gôm: Khi có trên 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- UBND huyện;

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Phòng NN&PTNT, Trạm KN huyện;

- Trung tâm VH-TT-DL&TT;

- UBND các xã, thị trấn;

- Lưu./.

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Nam Giang

 

Thông báo sâu bệnh khác