Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 9, dự báo sâu bệnh tháng 10/2023 và BPPT (Số 35/2023). Tân Sơn.

Tuần 41. Tháng 10/2023. Ngày 09/10/2023
Từ ngày: 01/10/2023. Đến ngày: 31/10/2023

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 35 /TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Tân Sơn, ngày  9  tháng 10 năm 2023

 

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh hại tháng 9/2023

Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 10/2023 và biện pháp phòng trừ

 

 


I. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 9/2023

1. Trên lúa mùa trung

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 239,17 ha. Trong đó, nhiễm nhẹ là 203,12 ha, nhiễm trung bình 36,05 ha.

- Bọ xít dài hại nhẹ, cục bộ trung bình. Diện tích nhiễm nhẹ là 18,03 ha.

- Rầy các loại hại nhẹ rải rác.

- Ngoài ra: Chuột, châu chấu, cào cào... gây hại rải rác.

2. Trên ngô hè thu: Sâu keo mùa thu hại rải rác.

3. Trên chè                                                           

- Bọ xít muỗi hại nhẹ. Diện tích nhiễm nhẹ 273,16 ha.

- Bọ cánh tơ hại nhẹ. Diện tích nhiễm nhẹ 179,5 ha.

- Rầy xanh hại nhẹ. Diện tích nhiễm nhẹ 179,5 ha.

- Nhện đỏ, bệnh chấm nâu chấm xám.. hại rải rác.

 4. Trên cây lâm nghiệp

- Sâu xanh ăn lá bồ đề hại nhẹ đến trung bình, cục bộ nặng. Diện tích nhiễm 50 ha, trong đó nhiễm nhẹ 20 ha; trung bình 25 ha; nặng 5 ha. Đã phòng trừ 30 ha.

 - Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành, khô lá gây hại nhẹ rải rác, mối hại gốc cục bộ trên keo.

II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 10/2023

 1. Trên cây ngô đông

- Sâu xám hại nhẹ cục bộ trung bình giai đoạn mới trồng.

- Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung bình giai đoạn ngô phát triển thân lá đến xoáy nõn.

- Ngoài ra: Chuột, bệnh sinh lý, đốm lá nhỏ hại rải rác.

2. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây lâm nghiệp

- Sâu xanh ăn lá bồ đề hại nhẹ đến trung bình, cục bộ nặng.

- Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT

1. Trên ngô đông

Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp như làm đất kỹ, sạch cỏ dại để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng, sử dụng giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...). Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1 - 2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô.

- Ngoài ra, cần chú ý phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khác như: Rệp cờ, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, ...

2. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

3. Trên cây lâm nghiệp

 - Sâu xanh ăn lá bồ đề

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Vifast 10SC, ... .

+ Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

 - Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ, sâu ăn lá quế để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

  Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV (b/c);

- TT HĐND - UBND huyện (b/c);

- Lãnh đạo huyện (Ô. Dũng ) (b/c);

- Phòng NN&PNT và các phòng ban liên quan;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

KT. TRẠM TRƯỞNG

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

Phùng Xuân Dũng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 40 - 10/2023 Tân Sơn 02/10/2023 10/10/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 39 - 9/2023 Tân Sơn 25/09/2023 01/10/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 38 - 9/2023 Tân Sơn 18/09/2023 24/09/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 37 - 9/2023 Tân Sơn 11/09/2023 17/09/2023
Thông báo sâu bệnh tháng 8, dự báo sâu bệnh tháng 9 và BPPT - 9/2023 Tân Sơn 01/09/2023 30/09/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 36 - 9/2023 Tân Sơn 04/09/2023 10/09/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 35 - 8/2023 Tân Sơn 28/08/2023 03/09/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 34 - 8/2023 Tân Sơn 21/08/2023 27/08/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 33 - 8/2023 Tân Sơn 14/08/2023 20/08/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 32 - 8/2023 Tân Sơn 07/08/2023 13/08/2023