CHI
CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&
BVTV PHÙ NINH
Số:
27/TBK - TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày 04 tháng 07 năm 2023
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 03/07 đến ngày 09/07/2023)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 240C....Cao: 300C.....Thấp: 200C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong
kỳ có mưa rào & trời nắng xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác:
- Lúa trung: Diện tích:
120 ha. Giống: Thụy Hương 308, CT16, Thái Xuyên 111, VNR20, KDĐB, Thiên Ưu 8,
TBR225, JO2, Nếp 87, Nếp 97,…GĐST: Mới cấy – hồi xanh.
- Lúa sớm: Diện tích: 240
ha. Giống: Thụy Hương 308, CT16, Thái Xuyên 111, VNR20, KDĐB, Thiên Ưu 8,
TBR225, JO2, Nếp 87, Nếp 97,…GĐST: Hồi xanh.
- Mạ: Diện tích 1.5 ha . Giống: Thụy Hương 308, CT16, Thái Xuyên 111,
VNR20, KDĐB, Thiên Ưu 8, TBR225, JO2, Nếp 87, Nếp 97,…GĐST:2 – 3.5 lá.
- Ngô: Diện tích: 520 ha.
Giống: LVN99, LVN61,DK6818, CP511, ngô nếp, các giống ngô chuyển gen,...GĐST: 4
– 7 lá.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm
27/06
|
Đêm
28/06
|
Đêm
29/06
|
Đêm
30/06
|
Đêm
01/07
|
Đêm
02/07
|
Đêm
03/07
|
SĐT 2 chấm
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5 vạch đầu nâu
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
SCLN
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ghi chú
|
23-310C, Ngày nắng, gió nhẹ.
|
23-310C, Ngày nắng, gió nhẹ.
|
26-340C, Ngày nắng, gió nhẹ.
|
26-350C, Ngày nắng, gió nhẹ.
|
26-340C, Ngày nắng, gió nhẹ.
|
26-340C, Ngày nắng, gió nhẹ.
|
25-330C, Ngày nắng, gió nhẹ.
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
|
Trung bình
|
Cao
|
|
Lúa trung
|
Ốc bươu vàng
|
0.15
|
1.20
|
|
Lúa sớm
|
Bệnh sinh lý
|
0.13
|
4.00
|
|
Ốc bươu vàng
|
0.19
|
1.50
|
|
Mạ
|
Rầy các loại
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
Ngô
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.40
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.15
|
1.20
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sinh lý
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.13
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Ốc
bươu vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.19
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
Mạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
keo mùa Thu
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.40
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ
MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa trung
|
0.15
|
1.20
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa sớm
|
0.13
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
2
|
Ốc bươu vàng
|
0.19
|
1.50
|
18.58
|
18.58
|
|
|
+18.58
|
|
Cả huyện
|
1
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô
|
0.40
|
4.00
|
45.74
|
45.74
|
|
|
+41.2
|
4.18
|
Cả huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm
tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
*
Nhận xét:
- Lúa trung: OBV gây hại rải rác.
- Lúa sớm: OBV gây hại nhẹ cục bộ ổ hại trung bình. Bệnh
sinh lý gây hại rải rác.
- Mạ: RCL, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.
-
Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ
đến trung bình, bệnh sinh lý gây hại rải rác.
* Dự kiến thời gian tới
- Chuột: Tiếp tục diệt chuột theo hướng dẫn của trạm
TT&BVTV.
- Biện pháp và kỹ thuật phòng trừ sâu keo mùa
thu, sâu xám:
+ Biện pháp canh tác,
thủ công: Làm sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; xới,
phay phơi đất để diệt nhộng hoặc luân canh, xen canh với cây trồng
khác như lạc, đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu
non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện
pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển
thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK
9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá
học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc
để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC;
Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu
3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron
050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép
2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai
mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn
thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin
benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau
100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng
thuốc.
Sau
khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu
còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý
theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục,
Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong
danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn
ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV
sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,
Người tổng hợp
Nguyễn Thế Cường
|
Ngày 04 tháng 07 năm 2023
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại
|