CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 08/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 12 tháng 02 đến ngày 18 tháng 02 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 15 0C, Trung bình: 22 0C, Cao:26 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, Trời hửng nắng ấm đêm và sáng trời rét có sương mù dày, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác.
- Ngô xuân: Diện tích 170 ha; Giống: CP511, CP512, VS36, …..GĐST: Gieo – 3 lá.
- Mạ xuân trà muộn 2: Diện tích 5 ha; Giống: J02, Thiên ưu 8, Đông A1,……GĐST: 2 –3,5 lá.
- Lúa xuân muộn 1: Diện tích: 1200 ha; Giống: J02, Thiên ưu 8, VNR20, Đông A1…..GĐST: bén rễ - hồi xanh – đẻ nhánh
- Lúa xuân muộn 2: Diện tích: 1013 ha ; Giống J02, Thiên ưu 8, VNR20, TBR225, ……GĐST: Mới cấy – bén rễ
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa xuân muộn 1: GĐST: bén rễ - hồi xanh – đẻ nhánh | Bọ trĩ | 0,9 | 2,2 | |
Chuột | RR | RR | |
Ốc bươu vàng | 0,5 | 1,4 | |
Lúa xuân muộn 2: GĐST: Mới cấy – bén rễ | Bệnh sinh lý | RR | RR | |
Ốc bươu vàng | 0,3 | 1 | |
Mạ xuân: GĐST: 2 – 3,5 lá | Bệnh sinh lý | 1,1 | 3,4 | |
Chuột | RR | RR | |
Ngô: GĐST: Gieo – 3 lá | Sâu keo mùa Thu | 1,1 | 3,2 | |
V. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bọ trĩ | Lúa xuân muộn 1: GĐST: bén rễ - hồi xanh – đẻ nhánh | | | | | | | | | | 0,9 | 2,2 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,5 | 1,4 | |
| | |
|
|
Bệnh sinh lý | Lúa xuân muộn 2: GĐST: Mới cấy – bén rễ | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,3 | 1 | |
| | |
|
|
Bệnh sinh lý | Mạ xuân: GĐST: 2 – 3,5 lá | | | | | | | | | | 1,1 | 3,4 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | Ngô: GĐST: Gieo – 3 lá | | | | | | | | | | 1,1 | 3,2 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH.
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bọ trĩ | Lúa xuân muộn 1: GĐST: bén rễ - hồi xanh – đẻ nhánh | 0,8 – 1,4 | 2,2 | | | | |
| | Hương Nộn, Lam Sơn. |
2 | Chuột | RR | RR | | | | |
| |
3 | Ốc bươu vàng | 0,4 – 0,8 | 1,4 | | | | |
| |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa xuân muộn 2: GĐST: Mới cấy – bén rễ | RR | RR | | | | |
| | Hương Nộn, Dân quyền, Lam sơn. |
2 | Ốc bươu vàng | 0,2 – 0,4 | 1 | | | | |
| |
1 | Bệnh sinh lý | Mạ xuân: GĐST: 2 – 3,5 lá | 1 – 2,2 | 3,4 | | | | |
| | Dân Quyền |
2 | Chuột | RR | RR | | | | |
| |
1 | Sâu keo mùa Thu | Ngô: GĐST: Gieo – 3 lá | 1,2 - 2 | 3,2 | 4,2 | 4,2 ha nhẹ | | |
| | Hương nộn, Dân quyền |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên Lúa xuân muộn 1: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ cục bộ hại TB trên diện tích lúa chân đầm sâu trũng. Chuột hại rải rác trên diện tích cấy lúa ruộng cạn nước,gần ven bờ mương đường giao thông lớn. Bọ trĩ gây hại rải rác. Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các loại gây hại rải rác.
* Trên Lúa xuân muộn 2: Ốc bươu vàng xuất hiện gây hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: bệnh sinh lý gây hại rải rác, chuột hại cục bộ trên ruộng khô cạn nước.
* Trên Mạ xuân: Bệnh sinh lý xuất hiện rải rác trên diện tích mạ gieo sớm. Chuột hại cục bộ trên ruộng che phủ nilon chưa đảm bảo, ruông mạ gieo ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra rầy các loại, bệnh khô vằn gây hại rải rác.
* Trên Ngô Xuân: Sâu keo mùa thu bắt đầu xuất hiện gây hại nhẹ đến TB . Ngoài ra: sâu cắn lá, sâu khoang gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa muộn 1:
- Duy trì đủ nước trong ruộng sau cấy (3-5cm) để giữ ấm cho cây lúa hạn chế bệnh sinh lý gây hại. Tuyệt đối không cấy vào những ngày nhiệt độ xuống thấp dưới 15 0c.
- Tích cực diệt trừ ốc bươu vàng bằng biện pháp thủ công, hạn chế phun thuốc BVTV đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
* Trên mạ xuân: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, không gieo quá dày, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục, phân lân, giữ đủ nước trong ruộng mạ. Theo dõi diễn biến thời tiết, chủ động phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
* Trên Ngô đông xuân: Thường xuyên thăm đồng theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại để kịp thời phòng trừ.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên mạ xuân: Chuột gây hại nhẹ. Trong điều kiện thời tiết rét kéo dài, bệnh sinh lý phát sinh và gây hại trên diện rộng.
Ngoài ra: rầy các loại gây hại nhẹ.
*Trên lúa muộn:
- Bệnh sinh lý hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng trên chân ruộng mới cấy, ruộng cấy sâu tay, ruộng cạn nước trong điều kiện thời tiết rét đậm rét hại kéo dài.
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ - trung bình trên chân ruộng sâu trũng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 13 tháng 02 năm 2024 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |