CHI
CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&
BVTV PHÙ NINH
Số:
14/TBK - TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày 27
tháng 03 năm 2024
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 01/4 đến ngày 7/4/2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 280C....Cao: 370C.....Thấp: 240C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong
kỳ trời nhiều mây nắng xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác:
- Lúa xuân muộn trà 1: Diện tích: 1380 ha. Giống:
Thái Xuyên 111, Thụy Hương 308, CT16, VNR20, Thiên ưu 8, BC15, KDĐB, HANA số
7,…GĐST: Đứng cái.
- Lúa xuân muộn trà 2: Diện tích: 920 ha. Giống:
Thái Xuyên 111, Thụy Hương 308, CT16, VNR20, Thiên ưu 8, BC15, KDĐB, HANA số
7,…GĐST: Đẻ nhánh rộ.
- Cây Ngô: Diện tích: 665 ha. Giống: NK4300, DK9955, NK66,
CP311, CP511, Ngô nếp…GĐST: 8lá – xoáy nõn.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
|
Tháng 3
|
Ngày 25
|
Ngày 26
|
Ngày 27
|
Ngày 28
|
Ngày 29
|
Ngày 30
|
Ngày 31
|
Sâu cuốn lá
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
1
|
1
|
Đục thân 5 vạch đầu nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Đục thân cú mèo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Cánh cứng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
|
Lúa muộn trà 1
|
Bệnh khô vằn
|
0.837
|
10.20
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.043
|
0.80
|
|
Chuột
|
0.073
|
1.40
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2.40
|
8.00
|
|
Sâu đục thân
|
0.163
|
1.50
|
|
Lúa muộn trà 2
|
Bệnh khô vằn
|
0.487
|
2.60
|
|
Bệnh sinh lý
|
0.253
|
1.80
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1.867
|
8.00
|
|
Sâu đục thân
|
0.07
|
1.30
|
|
Ngô
|
Sâu cắn lá
|
0.367
|
2.00
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.40
|
2.00
|
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
|
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa
muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.837
|
10.20
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.043
|
0.80
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.073
|
1.40
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.40
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.163
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa
muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.487
|
2.60
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.253
|
1.80
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.867
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.07
|
1.30
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
cắn lá
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.367
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
keo mùa Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.40
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ
MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 1
|
0.837
|
10.20
|
13.766
|
13.766
|
|
|
- 224.224
|
|
Cả huyện
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.043
|
0.80
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
3
|
Chuột
|
0.073
|
1.40
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
4
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2.40
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
5
|
Sâu đục thân
|
0.163
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
0.487
|
2.60
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
0.253
|
1.80
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1.867
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
4
|
Sâu đục thân
|
0.07
|
1.30
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
1
|
Sâu cắn lá
|
Ngô
|
0.367
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
2
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.40
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm
tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
* Nhận xét:
- Lúa muộn: Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu đục thân, sâu cuốn lá, chuột, ruồi đục nõn, bệnh sinh
lý, bọ trĩ, bệnh đạo ôn gây hại rải rác.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, bệnh khô vằn gây hại
rải rác.
* Dự kiến
thời gian tới
- Lúa muộn: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân, sâu cuốn lá, chuột, bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn gây hại nhẹ rải rác.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, chuột, bệnh khô vằn gây hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp kỹ thuật
+ Cây lúa
- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số
151/UBND-TT&BVTV ngày 07/02/2024 của UBND huyện về việc Phát động diệt
chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân 2024. Thời gian phát động diệt chuột
tập trung vụ xuân năm 2024 trên địa bàn huyện là từ ngày 15/2 đến 20/3.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc
phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục
bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan
siêu ra rễ; XO siêu lân,...
+ Cây ngô
Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc
để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC,
Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold
150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể
phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun
ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý
theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục,
Trạm Trồng trọt và BVTV.
- Bà con nông dân cần chú ý điều kiện nhiệt độ thấp dưới
150C không nên bón phân.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong
danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn
ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV
sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,
Người tổng hợp
Nguyễn Thế Cường
|
Ngày 02 tháng 4 năm 2024
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại
|