Thứ Hai, 28/10/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 10 (Số 10/2024). Phù Ninh.

Tuần 10. Tháng 3/2024. Ngày 05/03/2024
Từ ngày: 04/03/2024. Đến ngày: 10/03/2024

CHI CỤC TT &  BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV PHÙ NINH

                     

Số: 10/TBK - TT&BVTV

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


        Phù Ninh, ngày 05  tháng 03 năm 2024

                                                    

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 04/03 đến ngày 10/03/2024)

 I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 240C....Cao: 320C.....Thấp: 200C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ trời nhiều mây nắng xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân muộn trà 1: Diện tích: 1380 ha. Giống: Thái Xuyên 111, Thụy Hương 308, CT16, VNR20, Thiên ưu 8, BC15, KDĐB, HANA số 7,…GĐST: Đẻ nhánh rộ.

- Lúa xuân muộn trà 2: Diện tích: 920 ha. Giống: Thái Xuyên 111, Thụy Hương 308, CT16, VNR20, Thiên ưu 8, BC15, KDĐB, HANA số 7,…GĐST: Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ.

- Cây Ngô: Diện tích: 665 ha. Giống: NK4300, DK9955, NK66, CP311, CP511, Ngô nếp…GĐST: 4 – 7,8 lá.

 II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

 

Trung bình

Cao

 

Lúa muộn trà 1

Bệnh sinh lý

0.77

8.00

 

Bọ trĩ

 

 

 

Chuột

0.41

5.00

 

Ruồi đục nõn

0.10

3.00

 

Lúa muộn trà 2

Bệnh sinh lý

0.73

6.00

 

Ruồi đục nõn

0.40

3.00

 

Ngô

Bệnh sinh lý

0.21

3.30

 

Sâu cắn lá

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

0.17

1.20

 

 

 

 

 

V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

 

0

1

3

5

7

 

9

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.77

8.00

 

 

 

 

 

 

 

Bọ trĩ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.41

5.00

 

 

 

 

 

 

 

Ruồi đục nõn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.10

3.00

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.73

6.00

 

 

 

 

 

 

 

Ruồi đục nõn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.40

3.00

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.21

3.30

 

 

 

 

 

 

 

Sâu cắn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.17

1.20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

                                                                                                

 Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa muộn trà 1

0.77

8.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

2

Chuột

0.41

5.00

19.71

19.71

 

 

0.6

 

Cả huyện

3

Ruồi đục nõn

0.10

3.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

1

Bệnh sinh lý

Lúa muộn trà 2

0.73

6.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

2

Ruồi đục nõn

0.40

3.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

1

Bệnh sinh lý

Ngô

0.21

3.30

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

2

Sâu keo mùa Thu

0.17

1.20

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,


 

VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
    * Nhận xét:

    - Lúa muộn trà 1: Chuột gây hại nhẹ, cục bộ ruộng gây hại trung bình. Bệnh sinh lý, ruồi đục nõn, bọ trĩ gây hại rải rác.

          - Lúa muộn trà 2: Bệnh sinh lý, ruồi đục nõn gây hại rải rác.

- Cây ngô: sâu keo mùa thu, sâu cắn lá, bệnh sinh lý gây hại rải rác.

        * Dự kiến thời gian tới

          - Lúa muộn trà 1: Chuột, bệnh sinh lý, ruồi đục nõn, bệnh đạo ôn lá… gây hại nhẹ đến trung bình.

    - Lúa muộn trà 2: Chuột, bệnh sinh lý, ruồi đục nõn,… gây hại nhẹ đến trung bình.

          - Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình.

          * Biện pháp kỹ thuật

          + Cây lúa

- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số 151/UBND-TT&BVTV ngày 07/02/2024 của UBND huyện về việc Phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân 2024. Thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ xuân năm 2024 trên địa bàn huyện là từ ngày 15/2 đến 20/3.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

+ Cây ngô

Sâu keo mùa thu:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

             - Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.

- Bà con nông dân cần chú ý điều kiện nhiệt độ thấp dưới 150C không nên bón phân.

 

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,

 

 

 

Người tổng hợp

 

 

 

 

 

Nguyễn Thế Cường

 

Ngày 05 tháng 03 năm 2024

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại

 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 9 - 2/2024 Phù Ninh 26/02/2024 03/03/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 8 - 2/2024 Phù Ninh 19/02/2024 25/02/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 7 - 2/2024 Phù Ninh 12/02/2024 18/02/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 6 - 2/2024 Phù Ninh 05/02/2024 11/02/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 5 - 1/2024 Phù Ninh 29/01/2024 04/02/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 4 - 1/2024 Phù Ninh 22/01/2024 28/01/2024
Thông báo sâu bẹnh kỳ 03 - 1/2024 Phù Ninh 15/01/2024 21/01/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 2 - 1/2024 Phù Ninh 08/01/2024 14/01/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 01 - 1/2024 Phù Ninh 01/01/2024 07/01/2024
Kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 52 - 12/2023 Phù Ninh 25/12/2023 31/12/2023