(THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 06
đến ngày 12 tháng 05 năm 2024
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung
bình: 25-300C,, Cao: 340C, Thấp: 230 C.
Độ ẩm trung bình: 60-65%.
Cao 85% Thấp: 55%
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần thời tiết nắng mưa đan xen. Cây trồng sinh trưởng, phát triển thuận
lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa trà 1: Diện tích: 2500 ha. GĐST: Chắc xanh
- Đỏ đuôi
- Lúa trà 2: Diện tích: 552 ha. GĐST: Đòng già,
trỗ - ngậm sữa, chắc xanh.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên
dịch hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp
bệnh phổ biến
|
|
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trà 1 (Chắc xanh – Đỏ
đuôi)
|
Bệnh bạc lá
|
1,5
|
30,
cục bộ ổ 60-70%
|
C1,3,5
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
3,5
|
30
|
C1,3,5
|
|
Rầy các loại
|
104,8
|
500-1000,
cục bộ 1600
|
T3,4,5,TT
|
|
Trứng rầy
|
41,8
|
240
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
0,8
|
24
|
C1,3,5
|
|
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,4
|
8
|
1,3
|
Lúa trà 2 (Đòng
già – trỗ - ngậm sữa
|
Bệnh khô vằn
|
4,7
|
32
|
C1,3,5
|
|
Rầy các loại
|
94
|
1200
|
T3,4,5,TT
|
|
Trứng rầy
|
47,5
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ
MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 06/5 đến ngày 12 tháng 5 năm 2024
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
|
1,5
|
30,
cục bộ ổ 60-70%
|
25,3
|
Nhẹ: 19,2
TB: 3,7
|
2,4
|
|
+ 25,3
|
6,1
(lần 2)
|
Rộng
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trà 1
|
3,5
|
30
|
74,6
|
Nhẹ: 55,4
TB: 19,2
|
|
|
-57,8
|
19,2
(lần 2)
|
Rộng
|
3
|
Rầy các loại
|
|
104,8
|
500-1000,
cục bộ 1600
|
42,1
|
Nhẹ: 38,4
TB: 3,7
|
|
|
+ 21,7
|
3,7
(lần 2)
|
Rộng
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
|
0,8
|
24
|
12,4
|
Nhẹ: 10,3
TB: 2,1
|
|
|
+ 12,4
|
2,1
(lần 1)
|
Rộng
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa Trà 2
|
4,7
|
32
|
55,9
|
Nhẹ: 46
TB: 9,9
|
|
|
+ 19,6
|
9,9
(lần 2)
|
Rộng
|
3
|
Rầy các loại
|
|
94
|
1200
|
15,2
|
Nhẹ: 10,2
TB: 5
|
|
|
+ 15,2
|
5
(lần 1)
|
Rộng
|
VI.
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
- Bệnh bạc lá: Trong
điều kiện thời tiết liên tục có mưa, bệnh bạc lá phát triển, lây lan nhanh và
gây hại bộ lá đòng trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ trung bình,
tỷ lệ bệnh hại 5-8%, cao 15-20%, cục bộ 25-30% (Cao Xá, Phùng Nguyên). (Cả diện
tích nhiễm đã được phun thuốc phòng trừ).
Cục bộ một số ổ bệnh bạc lá hại nặng trên diện tích lúa J02, TBR225 tại
xã Cao Xá, Phùng Nguyên, Sơn Vy. Cá biệt ổ tỷ lệ hại 60-70%, gây cháy bộ lá đòng giai
đoạn lúa chắc xanh (Diện tích 0,3ha).
- Rầy các loại: Rầy
gây hại trên cả hai trà lúa (tập trung gây hại chủ yếu trên trà 1), mức độ gây
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng gây cháy chòm,
cháy ổ trên 1 số diện tích lúa J02 tại xã Vĩnh Lại, diện tích cháy 3sào.
- Bệnh khô vằn: Do
điều kiện thời tiết nắng mưa đan xen, bệnh tiếp tục gây hại trên các trà lúa
giai đoạn ngậm sữa đến chắc xanh, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh
phát sinh và gây hại chủ yếu trên diện tích lúa trà 2 giai đoạn đòng già, trỗ
đến ngậm sữa, mức độ gây hại nhẹ.
* Ngoài ra: Sâu đục
thân gây bông bạc rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
-
Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã
được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng (ví dụ như Starwiner
20WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP...). Ruộng bị hại nặng
cần phun kép 2 lần cách nhau từ 5-7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh
hại trên 20%, tiến hành phun phòng trừ
bằng một trong các loại thuốc, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,
Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... Ruộng bị hại nặng cần phun kép 2
lần cách nhau từ 5-7 ngày.
-
Rầy các loại: Tiếp
tục theo dõi rầy chuyển lứa, tích lũy mật độ và gây hại trên cả hai trà lúa
giai đoạn trỗ đến ngậm sữa, chắc xanh để chủ động phòng trừ kịp thời đảm bảo
hiệu quả.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Rầy
các loại tích lũy mật độ gây hại trên cả hai trà lúa, rầy trưởng thành tiếp tục
đẻ trứng, rầy chuyển lứa và gây hại trên lúa giai đoạn phơi màu đến ngậm sữa,
chắc xanh (Cần chú ý theo dõi chặt chẽ rầy gây hại trên diện tích lúa trà 2)
- Trong
điều kiện thời tiết tiếp tục có mưa giông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp
tục phát triển, lây lan nhanh gây hại bộ
lá đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy toàn bộ lá
đòng nếu không được phòng trừ kịp thời.
- Bệnh
khô vằn tiếp tục gây hại trên cả hai trà, mức độ hại nhẹ, cục bộ trung bình.
Ngoài
ra: Sâu đục thân gây bông bạc rải rác
Người tập
hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 07 tháng 05
năm 2024
Trạm Trưởng
Đã ký)
Trương Thị
Thanh Nga
|