THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
(Từ ngày 01 tháng 7 đến
ngày 07 tháng 07 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 32-330C; Cao: 370C; Thấp: 270C
Độ ẩm trung bình: 78-80%, Cao: 94%, Thấp: 62%
Lượng mưa: tổng
số: ……………………………………,,
Nhận
xét khác:
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa
trung: Diện tích: 268 ha; Giống: ……....GĐST: Mới
cấy – bén rễ, hồi xanh.
- Ngô hè thu: Diện tích: 22 ha; GĐST: 2 - 4
lá
- Đậu đỗ, Vụ …… diện tích ………, giống ……… sinh
trưởng …,……
II,
TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên
dịch hại
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
1. Lúa mùa trung: Mới cấy - bén rễ, hồi xanh
|
Ốc bươu vàng
|
0.307
|
2.40
|
|
Rầy các loại
|
2.133
|
16.00
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1.333
|
8.00
|
|
2. Ngô hè thu: 2 - 4 lá
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.40
|
3.00
|
|
| |
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH
HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
1. Lúa mùa trung: Mới cấy - bén rễ, hồi xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.307
|
2.40
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.133
|
16.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
21
|
3
|
9
|
7
|
2
|
|
|
|
|
1.333
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
2. Ngô hè thu: 2 - 4 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.40
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| | | | | |
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ,
Trung bình
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
1. Lúa mùa trung: Mới cấy - bén rễ, hồi xanh
|
0.307
|
2.40
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rầy các loại
|
2.133
|
16.00
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1.333
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu keo mùa Thu
|
2. Ngô hè thu: 2 - 4 lá
|
0.40
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ
năm trước,
- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày
của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh
tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp
huyện phụ trách,
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
(tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại
* Trên lúa
mùa trung:
Ốc bươu vàng
gây hại nhẹ; sâu cuốn lá, rầy các loại gây rải rác.
* Trên ngô hè thu:
Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ.
2. Biện pháp phòng trừ:
Làm đất
kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ
sinh lý sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót
đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40
dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa
sinh trưởng tốt.
+ Theo
dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá
nhỏ, bệnh sinh lý, ...
-
Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi
ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2 , hoặc ruộng lúa có trên 10%
dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ thuốc: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP;
Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...).
-
Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 50 con/m2 (giai đoạn đẻ
nhánh) sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: Clever 150SC
(300WG), SecSaigon 25EC, Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG),
Tasieu 5WG, Sherpa 10EC, Voliam targo 063 SC, Mospha 80 EC, Altivi 0.3 EC,
Catex 3.6 EC, Altach 5 EC, ...
2.2. Trên cây ngô:
- Sâu keo
mùa thu:
+
Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng
các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) 3
+
Biện pháp hóa học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số loại
thuốc bảo vệ thực vật được đăng ký trong danh mục ví dụ như thuốc: Vayego
200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG,
Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold
150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2
lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời
điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
Lưu ý:
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa
phương./.
3. Dự báo
SVGH chủ yếu trong kỳ tới
3.1.
Trên lúa mùa trung:
Ốc
bươu vàng gây hại nhẹ; Sâu cuốn lá, sâu đục thân, Rầy các
loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.
3.2. Trên cây ngô:
- Sâu keo
mùa thu gây hại trên ngô hè thu mới trồng (giai đoạn từ 2 đến 6 lá), cần theo
dõi chặt chẽ để hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời.
Người tập hợp
(ghi rõ họ và tên)
Nguyễn Thị Anh Hạnh
|
Ngày 01 tháng 07 năm 2024
TRẠM TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn
Thị Anh Hạnh
|