CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV
THANH THUỶ
Số: 46 /TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Thuỷ, ngày 6 tháng 8 năm
2024
|
THÔNG BÁO TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 5
tháng 8 năm 2024 đến ngày 11 tháng 8 năm 2024
Kính gửi: Chi cục Trồng
trọt và BVTV Phú Thọ
I/
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết:
-
Nhiệt độ trung bình: 360C; Cao 390C; Thấp: 320C.
Trong tuần
ngày trời nắng nóng, đêm tối có lúc có mưa. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa: đứng cái - làm đòng;
DT 389 ha.
-
Ngô: trỗ cờ - phun râu - làm bắp. DT: 390 ha.
Trung bình |
Cao
|
Lúa
|
Bệnh khô vằn
|
4,88
|
22,00
|
|
Chuột
|
0,63
|
3,30
|
|
Rầy các loại
|
5,75
|
80,00
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
4,40
|
16,00
|
|
Ngô
|
Bệnh khô vằn
|
4,83
|
22,00
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,07
|
1,20
|
|
II TRƯỞNG
THÀNH VÀO BẪY:
Loại bẫy: bẫy đèn32
31/7 |
1/8
|
2/8
|
3/8
|
4/8
|
5/8
|
6/8
|
|
Rầy nâu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy lưng trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh đuôi đen
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy nâu nhỏ
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân 2 chấm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân 5 vạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm sâu đục thân cú mèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm Sâu cuốn lá nhỏ
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHỦ YẾU
Tên dịch
hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng
số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,88
|
22,00
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,63
|
3,30
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,75
|
80,00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,40
|
16,00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,83
|
22,00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
keo mùa Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,07
|
1,20
|
|
|
|
|
|
|
V/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởn g cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ,
Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa
|
8,3-15,0
|
22,00
|
108,59
|
76,99
N+31,61TB
|
|
|
|
69,69
|
Các xã, TT
|
2
|
Chuột
|
1,0-2,0
|
3,30
|
15,39
|
15,39
N
|
|
|
|
|
Đoan hạ,
Đồng Trung, Xuân Lộc, Tân Phương, ...
|
3
|
Rầy các loại
|
32,0-64,0
|
80,00
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, TT
|
4
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
8,0
|
16,00
|
125,62
|
125,62
N
|
|
|
|
249,61
|
Các xã, TT
|
6
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
8,0-17,0
|
22,00
|
87,29
|
73,96
N+13,34 TB
|
|
|
|
43,65
|
Các xã,
TT
|
7
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,2-0,8
|
1,20
|
|
|
|
|
|
|
|
V/ Nhận
xét
1.
Tình hình sâu bệnh:
* Trên lúa: Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ. Các
diện tích đến ngưỡng đã được phòng trừ.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - TB.
- Chuột: Gây hại nhẹ, cục bộ hại TB trên những ruộng ven trang
trại chăn nuôi, ruộng ven đường lớn.
- Ngoài ra: Sâu
đục thân, bệnh sinh lý, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại rải rác.
* Trên
cây ngô: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - TB; Bệnh sinh lý, sâu keo mùa thu, bệnh đốm
lá hai rải rác. Chuột hại cucj
bộ.
2. Biện pháp xử lý: Thăm
đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh và có biện pháp xử lý
kịp thời.
Đặc biệt lưu ý 1 số đối tượng sau:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện pháp thủ công,
vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân loại đồng ruộng,
khi mật độ sâu đến ngưỡng (giai đoạn đứng cái - làm đòng 20 con/m2 ), sử dụng một số loại
thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu
5WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Gà nòi 95SP,
Abatimec 3.6 EC,... Tranh thủ thời gian tạnh ráo trong ngày để phun thuốc phòng
trừ, nếu phun thuốc xong gặp mưa hoặc những diện tích nhiễm sâu cuốn lá ở mật
độ cao trên 100 con/m2 thì cần kiểm tra
và phun lại lần 2 cách lần 1 từ 3 đến 5 ngày.
- Chuột hại: Theo dõi thời tiết và tổ chức
rải mồi bả diệt chuột tập trung trong 1-2 ngày. Sử dụng các loại bả, thuốc
chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví
dụ như Hicate 0.25WP, Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, RasGer 20DP, Rat K 2% DP,
Rat-kill 2% DP, ..., trộn với thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ,
cua, ốc, tép, ... để thành bả hoặc dùng bả trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT
0.005% WAX BLOCK, GIMLET 2.0GB…
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón
phân đạm, thay vào đó là sử dụng các chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc
cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, Antracol 70WP, ... .
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ
lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục,
ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL,
Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...
3. Dự kiến
thời gian tới:
*
Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn rầy các loại hại nhẹ - TB, cục bộ
hại nặng trên những ruộng xanh tốt rậm rạp, bón dư thừa đạm. Chuột hại nhẹ - TB;
Sâu cuốn lá gây hại nhẹ. Ngoài ra: Bệnh sinh lý, sâu đục thân hại nhẹ rải rác.
* Trên cây ngô: Bệnh
khô vằn hại nhẹ - TB, sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP
HỢP
Nguyễn Thị
Hồng
|
TRẠM
TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy
Thâu
|