Thứ Năm, 26/6/2025

Thông báo tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 4/2024; Dự báo tình hình SVGH tháng 5/2024 (Số 08/2024). Thanh Sơn.

Tuần 21. Tháng 5/2024. Ngày 08/05/2024
Từ ngày: 01/04/2024. Đến ngày: 30/04/2024

I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 4/2024

1. Trên lúa xuân

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 637,5 ha, trong đó nhiễm nhẹ 372,3 ha, nhiễm trung bình 265,2 ha. Diện tích phòng trừ 265,2 ha.

- Chuột: Diện tích bhại 28,9 ha (Chyếu hại nhẹ).

- Rầy các loại hại nhẹ. Diện tích nhiễm 61 ha.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bọ xít dài hại rải rác.

2. Trên chè

-  Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 351,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 250 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 167,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

3. Trên ngô

- Sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp hại rải rác.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 5/2024

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng bón nhiều đạm, xanh tốt, rậm rạp.

- Rầy các loại: Trong điều kiện thời tiết nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào đầu đến giữa tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm trên diện tích lúa đang chín sữa - chín sáp.

- Bệnh đạo cổ bông: Trong điều kiện mưa ẩm, trời mát, se lạnh về đêm, bệnh có thể xuất hiện và gây hại rải rác trên cổ bông vào đầu tháng 5, nhất là trên diện tích đã có nguồn bệnh đạo ôn lá vào cuối tháng 4.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa rào kèm theo dông lốc bệnh lây lan rất nhanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.

Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân, bọ xít dài gây hại nhẹ rải rác.

2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ đến trung bình. Chuột, rệp cờ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của sâu ong hại cây mỡ, sâu xanh ăn lá bồ đề, châu chấu hại tre, mai, luồng. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO, PHÒNG TRỪ

1. Công tác chỉ đạo

          - Đề nghị UBND các xã thị trấn chỉ đạo tổ khuyến nông tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh hại và chỉ đạo phòng trừ kịp thời, hiệu quả theo hướng dẫn của Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. Lưu ý đối tượng rầy các loại, bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn.

2. Biện pháp phòng trừ

2.1. Trên lúa

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2. Có thể dùng một trong số các loại thuốc đã được đăng ký để phun phòng trừ. Ví dụ như: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ..

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành    phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần phun phòng trừ sớm ngay khi bệnh chớp xuất hiện. Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) Pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

2.2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng cho rau. Cần lưu ý về thời gian cách ly.

2.4. Trên cây chè

         - Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

         - Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC

         - Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

         2.5. Trên cây bưởi

         - Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít rất ít, nên tạm thời sử dụng một số thuốc dụ như: Aremec 36EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, Vifast 10SC, Permecide 50EC, Decis 2.5EC, Karate 2.5EC,

         - Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ trĩ rất ít, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

         - Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 


Nơi nhận:

-     Chi cục TT & BVTV (b/c);

-     UBND huyện (b/c);

-     Phòng NN&PTNT huyện (p/h);

-     Trạm Khuyến nông;

-     UBND các thị trấn (t/h);

-     Trung tâm VHTTDL&TT huyện (đưa tin);

-     Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX.

-     Lưu. bvtv.

TRƯỞNG TRẠM

Nguyễn Thị Hương Giang

 


 

 

TT

 

 

Đối tượng

 

 

Cây trồng

Mật độ(con/m2),Tỷlệ (%)

Diện tích nhiễm(ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

 

 

Phân bố

 

Phổ biến

 

Cao

 

Tổngsố

 

Nhẹ

 

TB

 

Nặng

Mất trắng

 

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuânmuộn

 

5

23,6

637,5

372,3

265,2

 

 

265,2

 

Hầu hết các xã, thị trấn

 

2

Chuột

1

2,5

28,9

28,9

 

 

 

 

3

3

Rầy các loại

105

1045

61

61

 

 

 

 

 

4

Bọ cánh

Chè kinh doanh

3,2

6

351,8

 

 

 

 

 

Thục Luyện, Võ Miếu, Địch Quả, Sơn Hùng,…

 

 

5

Bọxít muỗi

2,5

5

250

 

 

 

 

 

 

6

Rầy xanh

1,3

7

167,9

 

 

 

 

 

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 4 năm 2024 đến ngày 30 tháng 4 năm 2024)

 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác