Thứ Hai, 16/6/2025

Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 05 (Số 05/2025). Tân Sơn.

Tuần 5. Tháng 2/2025. Ngày 04/02/2025
Từ ngày: 03/02/2025. Đến ngày: 09/02/2025

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 05/BC7N - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 04 tháng 02 năm 2025

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 03/02 đến ngày 09/02/2025)

 

          I.TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                          

Nhiệt độ trung bình: 15 - 160C. Cao: 200C. Thấp: 120C.

Độ ẩm trung bình: 70 - 75%, Cao: 85%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Số giờ nắng tổng số: ……………………………………

Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần lạnh, tạnh ráo, sáng sớm có sương mù, trưa có nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân muộn

2

Mạ 2 lá – mới cấy

           370

 

Tổng:

370

 

b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Cây chè:

Bật búp

2865,7

- Cây bồ đề:

Phát triển thân lá

2106,4

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Không

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

 

 

 

 

 

 

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy: Không

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh: Không

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Lúa xuân muộn – trà 2; GĐST: Mới cấy

1

Ốc bươu vàng

1 - 1.2

2.0

 

 

 

2

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu:

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I.a

Cây lúa  - GĐST: Mới cấy

1

Ốc bươu vàng

3.7

 

 

 

3.7

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch: Không

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

            - Chè: Bắt đầu bật mầm xuân.

            - Lúa xuân muộn: Mới cấy, ốc bươu vàng gây hại nhẹ rải rác.

    VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

          - Cây chè: Chú ý xử lý rong rêu, nấm tóc trước khi chè dày tán.

            - Lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý gây hại nhẹ, chuột gây hại rải rác.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

     - Trên lúa xuân:

+ Cần tháo nilon khi thời tiết nắng, trước khi cấy 2 – 3 ngày để luyện mạ, giúp cây mạ quen dần với môi trường, sau cấy nhanh bén rễ, hồi xanh.

+ Bón lót đầy đủ, ưu tiên sử dụng phân hữu cơ, kết hợp xử lý ốc bươu vàng khi mật độ ốc từ 3 con/m2.

- Trên chè: Chăm sóc chè qua đông, thu dọn hết cành, nhánh chè sau khi đốn xong đưa ra ngoài bờ lô để ép xanh kết hợp cùng với các loại cây phân xanh và vôi nhằm tạo thêm nguồn phân hữu cơ để bón cho chè sau này. Xới xáo, làm cỏ, bón phân hữu cơ và phân lân. Dùng xác thực vật (rơm, rạ, cỏ khô, thân cây ngô…) để phủ kín giữa các hàng chè sau vừa để giữ ẩm cho đất, chống hạn cho cây, giữ ấm chống lạnh cho cây chè qua đông, đồng thời hạn chế cỏ dại, tăng cường dinh dưỡng để cây chè đâm chồi, nẩy lộc khi bắt đầu có mưa xuân. Kết hợp xử lý rong rêu, nấm tóc trước khi chè dày tán.

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ khi đến ngưỡng.

*Lưu ý:

 - Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 04 - 1/2025 Tân Sơn 27/01/2025 02/02/2025
Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 03 - 1/2025 Tân Sơn 20/01/2025 26/01/2025
Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 02 - 1/2025 Tân Sơn 13/01/2025 19/01/2025
Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 01 - 1/2025 Tân Sơn 06/01/2025 12/01/2025
Thông báo sâu bệnh kỳ 53 - 12/2024 Tân Sơn 30/12/2024 05/01/2025
Thông báo sâu bệnh kỳ 52 - 12/2024 Tân Sơn 23/12/2024 29/12/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 51 - 12/2024 Tân Sơn 16/12/2024 22/12/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 50 - 12/2024 Tân Sơn 09/12/2024 15/12/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 49 - 12/2024 Tân Sơn 02/12/2024 08/12/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 48 - 11/2024 Tân Sơn 25/11/2024 01/12/2024