CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH BA
Số: 33/ TB- BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Thanh Ba, ngày 19 tháng 8 năm 2010
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 12 đến ngày 19 tháng 8 năm 2010)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 26- 290C; Cao: 32- 330C; Thấp: 22- 240C.
- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………., Thấp:……………..
- Lượng mưa: Tổng số……………………………..
- Nhận xét khác: Tình trạng thời tiết tốt, xấu, hạn, ngập lụt, … ảnh hưởng đến cây trồng.
Trong kỳ trời có mưa rào nhỏ xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
Tổng diện tích gieo cấy lúa trên kế hoạch: 3280 ha; trong đó:
- Lúa mùa sớm: 2296 ha ; Gieo: 5- 10/ 6; cấy: 20- 25/ 6; Giống: NƯ số 7, TNƯ 16, KD, Q5; GĐST: Phân hóa đòng.
- Lúa mùa trung: 984 ha; gieo: 15- 25/ 6; cấy: 30/ 6- 15/ 7 ; giống: NƯ số 7, TNƯ 16, KD; GĐST: Đứng cái- làm đòng
- Chè: Diện tích: 1334,5 ha; giống: Trung du, LDP1; GĐST: Thu hái búp.
- Cây đậu tương: 57 ha; GĐST: ra hoa- kết quả.
- Cây ăn quả: Diện tích:…………….ha; giống:…………… GĐST:…………………….…………….
- Cây lâm nghiệp: Diện tích:…………….ha; giống:…………… GĐST:…………………….…….
- Cây trồng khác:
II/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
- Trên lúa: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn, bọ xít dài, chuột gây hại mức độ nhẹ- trung bình; sâu đục thân gây hại nhẹ, cục bộ hại dạng chòm ổ. Ngoài ra rầy các loại, cào cào, bọ xít đen, sâu cuốn lá lớn gây hại nhẹ.
- Trên chè: bọ cánh tơ gây hại mức độ nhẹ- trung bình trên diện rộng; bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ trên diện rộng. Ngoài ra bệnh thán thư, bệnh chấm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ rải rác.
- Trên cây đậu tương: sâu đục quả, sâu khoang, sâu cuốn lá, rầy xanh gây hại nhẹ trên diện rộng. Ngoài ra bệnh gỉ sắt gây hại nhẹ rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa: Bệnh khô vằn, bọ xít dài gây hại mức độ trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời; sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng; rầy các loại, sâu đục thân gây hại nhẹ; chuột gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra cào cào- châu chấu, sâu cuốn lá lớn, bọ xít đen gây hại nhẹ rải rác.
- Trên cây đậu tương: sâu đục quả, sâu cuốn lá,sâu khoang, rầy xanh gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng. Ngoài ra giòi đục lá, bệnh gỉ sắt gây hại nhẹ rải rác.
- Trên chè: bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng; rầy xanh gây hại nhẹ. Ngoài ra bệnh chấm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp xử lý:
- Trên lúa: Thường xuyên theo dõi phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp quản lý kịp thời.
Bệnh khô vằn: Khi trên ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Aloannong 50SL, Validacin 5SL, Tilt Super 300 ND, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
Đối với sâu cuốn lá nhỏ: Khi phát hiện trên ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/ m2 (2 khóm có 1 con) dùng các loại thuốc Rigell 50 SC, 800 WG, Goltoc 250 EC, Rambo 800 WG, Oncol 25WP, Finico 800 WG, Aremec 36 EC, ... hỗn hợp với thuốc Pertox 5 EC, Bestox 5 EC, Antaphos 25 EC,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
Chú ý theo dõi chặt chẽ và phát hiện sớm, phòng trừ kịp thời bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen gây hại trên lúa.
- Trên cây đậu tương: Thường xuyên kiểm tra phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp quản lý kịp thời.
- Trên chè: Thường xuyên kiểm tra theo dõi phát hiện sớm các đối tượng dịch hại trên chè để có biện pháp quản lý kịp thời.
Ngày 19 tháng 8 năm 2010
Người tập hợp
Đỗ Thị Thùy Dương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Bá Tân
|